By the mid-nineteenth century, the term “icebox” had entered the American language, but ice was still only beginning to affect the diet of ordinary citizens in the United States. The ice trade grew with the growth of cities. Ice was used in hotels, Line taverns, and hospitals, and by some forward-looking city dealers in fresh meat, fresh fish, and butter. After the Civil War(1861 -1865), as ice was used to refrigerate freight cars, st also came into household use. Even before 1880, half the ice sold in New York, Philadelphia, and Baltimore, and one-third of that sold in Boston and Chicago, went to families for their own use. This had become possible because a new household convenience, the icebox, a precursor of the modern refrigerator, had been invented.
Making an efficient ice box was not as easy as we might now suppose. In the early nineteenth century, the knowledge of the physics of heat, which was essential to a science of refrigeration, was rudimentary. The commonsense notion that the best icebox was one that prevented the ice from melting was of course mistaken, for it was the melting of the ice that performed the cooling. Nevertheless, early efforts to economize ice included wrapping the ice in blankets, which kept the ice from doing its job. Not until near the end of the nineteenth century did inventors achieve the delicate balance of insulation and circulation needed for an efficient icebox.
But as early as 1803, an ingenious Maryland farmer, Thomas Moore, had been on the right track. He owned a farm about twenty miles outside the city of Washington, for which the village of Georgetown was the market center. When he used an icebox of his own design to transport his butter to market, he found that customers would pass up the rapidly melting stuff in the tubs of his competitors to pay a premium price for his butter, still fresh and hard in neat, one-pound bricks. One advantage of his icebox, Moore explained, was that farmers would no longer have to travel to market at night in order to keep their produce cool.
What does the passage mainly discuss?
By the mid-nineteenth century, the term “icebox” had entered the American language, but ice was still only beginning to affect the diet of ordinary citizens in the United States. The ice trade grew with the growth of cities. Ice was used in hotels, Line taverns, and hospitals, and by some forward-looking city dealers in fresh meat, fresh fish, and butter. After the Civil War(1861 -1865), as ice was used to refrigerate freight cars, st also came into household use. Even before 1880, half the ice sold in New York, Philadelphia, and Baltimore, and one-third of that sold in Boston and Chicago, went to families for their own use. This had become possible because a new household convenience, the icebox, a precursor of the modern refrigerator, had been invented.
Making an efficient ice box was not as easy as we might now suppose. In the early nineteenth century, the knowledge of the physics of heat, which was essential to a science of refrigeration, was rudimentary. The commonsense notion that the best icebox was one that prevented the ice from melting was of course mistaken, for it was the melting of the ice that performed the cooling. Nevertheless, early efforts to economize ice included wrapping the ice in blankets, which kept the ice from doing its job. Not until near the end of the nineteenth century did inventors achieve the delicate balance of insulation and circulation needed for an efficient icebox.
But as early as 1803, an ingenious Maryland farmer, Thomas Moore, had been on the right track. He owned a farm about twenty miles outside the city of Washington, for which the village of Georgetown was the market center. When he used an icebox of his own design to transport his butter to market, he found that customers would pass up the rapidly melting stuff in the tubs of his competitors to pay a premium price for his butter, still fresh and hard in neat, one-pound bricks. One advantage of his icebox, Moore explained, was that farmers would no longer have to travel to market at night in order to keep their produce cool.
B. The development of refrigeration
C. The transportation of goods to market
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án. B
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Ảnh hưởng của nước đá đến chế độ ăn
B. Sự phát triển của tủ lạnh
C. Sự vận chuyển hàng hóa đến chợ
D. Các nguồn nước đá trong thế kỉ 19
Xác định ý chính của đoạn qua ý chính của từng đoạn nhỏ:
By the mid-nineteenth century, the term “icebox” had entered the American language, but ice was still only beginning to affect the diet of ordinary citizens in the United States. (Vào giữa thế kỷ XIX, thuật ngữ “hộp đựng nước đá” đã đi vào ngôn ngữ Mỹ, nhưng nước đá vẫn chỉ bắt đầu ảnh hưởng đến chế độ ăn uống của người dân thường ở Hoa Kỳ.)
Making an efficient ice box was not as easy as we might now suppose. (Làm một hộp đá hiệu quả không dễ như chúng ta tưởng bây giờ.)
Early as 1803, an ingenious Maryland farmer, Thomas Moore, had been on the right track. (Nhưng ngay từ năm 1803, một nông dân khéo léo ở Maryland, Thomas Moore, đã đi đúng hướng.)
Ta thấy các đoạn văn hướng đến giới thiệu, giải thích cách làm ice box (hộp nước đá) và sự cải tiến của nó. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
According to the passage, when did the word “icebox” become part of the language of the United States?
According to the passage, when did the word “icebox” become part of the language of the United States?
B. Sometime before 1850
C. During the Civil War
Đáp án. B
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Năm 1983
B. Một thời điểm nào đó trước năm 1850
C. Trong Nội chiến
D. Gần cuối thế kĩ 19
Thông tin có ở câu By the mid-nineteenth century, the term “icebox” had entered the American language, but ice was still only beginning to affect the diet of ordinary citizens in the United States. (Đến giữa thế kỷ 19, thuật ngữ “hộp đựng nước đá” đã đi vào ngôn ngữ Mỹ, nhưng nước đá vẫn chỉ bắt đầu ảnh hưởng đến chế độ ăn uống của người dân thường ở Hoa Kỳ.)
Nửa thế kỉ 19 là năm 1850, vì vậy phương án B phù hợp nhất.
Câu 3:
The phrase “forward looking” in paragraph 1 is closest in meaning to_________.
The phrase “forward looking” in paragraph 1 is closest in meaning to_________.
Đáp án. A
Giải thích:
Từ forward-looking trong đoạn văn mang nghĩa là hướng tới. Dịch nghĩa của 4 phương án:
A. tiến triển B. phổ biến C. tằn tiện D. đứng vững
Vì vậy, phương án A phù hợp nhất.
Câu 4:
The author mentions fish in line 5 because_________.
The author mentions fish in line 5 because_________.
B. fish was shipped in refrigerated freight cars
C. fish dealers were among the early commercial users of ice
Đáp án. C
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. những người bán cá cũng bán cả nước đá
B. cá được vận chuyển trong xe chở hàng lạnh
C. những người bán cá là những người sử dụng nước đá cho thương mại sớm
D. cá không phải là một phần trong chế độ ăn kiêng của một người bình thường trước sự phát minh ra hộp nước đá
Dựa vào thông tin The ice trade grew with the growth of cities. Ice was used in hotels, Line taverns, and hospitals, and by some forward-looking city dealers in fresh meat, fresh fish, and butter (Buôn bán nước đá phát triển cùng với sự tăng trưởng của các thành phố. Nước đá được sử dụng trong các khách sạn, quán rượu, bệnh viện, và bởi một số thương lái trong thành phố có tầm nhìn xa trông rộng buôn bán các mặt hàng thịt tươi, cá tươi và bơ), ta thấy cá được đề cập tới như một lĩnh vực kinh doanh của một số thương lái thời kỳ này.
Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Câu 5:
The word “it” in paragraph 1 refers to_________.
Đáp án. C
Giải thích:
Ta có câu chứa từ in đậm After the civil war (1861-1865), as ice was used to refrigerate freight cars, it also came into household use. (Sau Nội chiến (1861-1865), do đá được sử dụng để làm lạnh xe ô tô chở hàng, nó cũng được sử dụng trong gia đình.) Từ thay thế được cho it (nó) trong câu là ice (đá). Vì vậy, phương án C phù hợp nhất.
Câu 6:
According to the passage, which of the following was an obstacle to the development of the icebox?
According to the passage, which of the following was an obstacle to the development of the icebox?
B. The lack of a network for the distribution of ice
C. The use of insufficient insulation
Đáp án. D
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Sự cạnh tranh giữa những người sở hữu xe chở hàng lạnh
B. Sự thiếu một mạng lưới phân phối nước đá
C. Việc sử dụng vật liệu cách nhiệt không đủ
D. Hiểu biết không đầy đủ về vật lý
Thông tin có ở câu In the early nineteenth century, the knowledge of the physics of heat, which was essential to a science of refrigeration, was rudimentary. (Vào đầu thế kỷ XIX, kiến thức về vật lý nhiệt, vốn rất cần thiết cho một ngành khoa học điện lạnh, còn sơ sài.)
Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Câu 7:
The phrase “radimentary” in paragraph 2 is closest in meaning to_________.
The phrase “radimentary” in paragraph 2 is closest in meaning to_________.
B. undeveloped
Đáp án. B
Giải thích:
Từ rudimentary trong đoạn văn có nghĩa là sơ sài. Dịch nghĩa 4 phương án:
A. đang phát triển B. không phát triển C. cần thiết D. không có hứng thú
Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Câu 8:
According to the information in the second paragraph, an ideal icebox would_________.
According to the information in the second paragraph, an ideal icebox would_________.
B. stop air from circulating
C. allow ice to melt slowly
Đáp án. C
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. hoàn toàn ngăn chặn băng tan chảy
B. ngăn không khí lưu thông
C. cho phép băng tan chậm
D. sử dụng chăn để bảo quản nước đá
Thông tin có ở đoạn The commonsense notion that the best icebox was one that prevented the ice from melting was of course mistaken, for it was the melting of the ice that performed the cooling. Nevertheless, early efforts to economize ice included wrapping the ice in blankets, which kept the ice from doing its job. Not until near the end of the nineteenth century did inventors achieve the delicate balance of insulation and circulation needed for an efficient icebox. (Ý kiến cho rằng hộp đựng nước đá tốt nhất là thứ ngăn không cho đá tan chảy, dĩ nhiên là nhầm lẫn, vì nó là sự tan chảy của băng thực hiện việc làm mát. Tuy nhiên, những nỗ lực ban đầu để tiết kiệm đá bao gồm bọc băng trong chăn, khiến đá không thể thực hiện được công việc của mình. Mãi đến gần cuối thế kỷ XIX, các nhà phát minh mới đạt được sự cân bằng tinh tế của cách nhiệt và lưu thông cần thiết cho một thùng đá hiệu quả.) Từ đó suy ra các phương án A, B và D không chính xác. Phương án C phù hợp nhất.
Câu 9:
The author describes Thomas Moore as having been “on the right track” to indicate that_________.
The author describes Thomas Moore as having been “on the right track” to indicate that_________.
B. Moore was an honest merchant
C. Moore was a prosperous farmer
Đáp án. D
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. đường đến chợ đi qua gần trang trại của Moore
B. Moore là một thương gia trung thực
C. Moore là một nông dân khá giả
D. Thiết kế của Moore khá thành công
Dựa vào nội dung của đoạn cuối, ta thấy on the right track ám chỉ việc Thomas Moore đã thu được lợi nhuận từ chiếc hộp đá do anh ta thiết kế. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Câu 10:
According to the passage, Moore’s icebox allowed him to_________.
According to the passage, Moore’s icebox allowed him to_________.
B. travel to market at night
C. manufacture butter more quickly
Đáp án A
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. tính thêm tiền cho bơ của mình
B. đến chợ vào ban đêm
C. sản xuất bơ nhanh hơn
D. sản xuất nước đá quanh năm
Thông tin có ở câu When he used an Icebox of his own design to transport his butter to market, he found that customers would pass up the rapidly melting stuff in the tubs of his competitors to pay a premium price for his butter, still fresh and hard in neat, one-pound bricks (Khi anh ta sử dụng một hộp nước đá do chính mình thiết kế để vận chuyển bơ ra chợ, anh ta thấy rằng khách hàng sẽ bỏ qua những thứ tan chảy nhanh chóng trong thùng đựng bơ của đối thủ để trả giá cao cho bơ vẫn còn tươi và cứng của anh ta, những khối bơ chắc nịch nặng một pound.) Vì vậy, phương án A phù hợp nhất
Dịch nghĩa toàn bài:
Đến giữa thế kỷ XIX, thuật ngữ “hộp đựng nước đá” đã đi vào ngôn ngữ Mỹ, nhưng nước đá vẫn chỉ bắt đầu ảnh hưởng đến (1) chế độ ăn uống của người dân thường ở Hoa Kỳ. Buôn bán nước đá phát triển cùng với sự tăng trưởng của các thành phố. Nước đá được sử dụng trong các khách sạn, quán rượu, bệnh viện, và bởi một số thương lái trong thành phố có tầm nhìn xa trông rộng buôn bán các mặt hàng thịt tươi, cá tươi và bơ. Sau Nội chiến (1861-1865), do đá được sử dụng để làm lạnh (2) xe ô tô chở hàng, nó cũng được sử dụng trong gia đình. Thậm chí trước năm 1880, một nửa số đá được bán ở New York, Philadelphia và Baltimore, và một phần ba trong số đó được bán ở Boston và Chicago, đã được các gia đình sử dụng. Điều này đã trở nên khả thi vì một tiện ích mới của gia đình, hộp đựng nước đá, tiền thân (3) của tủ lạnh hiện đại, đã được phát minh.
Làm một hộp đá hiệu quả không dễ như chúng ta tưởng bây giờ. Vào đầu thế kỷ XIX, kiến thức về vật lý nhiệt, vốn rất cần thiết cho một ngành khoa học điện lạnh, còn sơ sài (4). Ý kiến cho rằng hộp đựng nước đá tốt nhất là thứ ngăn không cho đá tan chảy, dĩ nhiên là nhầm lẫn, vì nó là sự tan chảy của băng thực hiện việc làm mát. Tuy nhiên, những nỗ lực ban đầu để tiết kiệm (5) đá bao gồm bọc băng trong chăn, khiến đá không thể thực hiện được công việc của mình. Mãi đến gần cuối thế kỷ XIX, các nhà phát minh mới đạt được sự cân bằng tinh tế của cách nhiệt và lưu thông cần thiết cho một thùng đá hiệu quả.
Nhưng ngay từ năm 1803, một nông dân khéo léo ở Maryland, Thomas Moore, đã đi đúng hướng (6). ông sở hữu một trang trại khoảng hai mươi dặm bên ngoài thành phố Washington, nơi mà làng Georgetown là chợ trung tâm. Khi anh ta sử dụng một hộp nước đá do chính mình thiết kế để vận chuyển bơ ra chợ, anh ta thấy rằng khách hàng(7) sẽ bỏ qua những thứ tan chảy nhanh chóng trong thùng đựng bơ của đối thủ để trả giá cao cho bơ vẫn còn tươi và cứng của anh ta, những khối bơ chắc nịch nặng một pound. Moore giải thích một lợi thế của hộp đá của mình là nông dân sẽ không còn phải đi chợ vào ban đêm để giữ cho sản phẩm của họ còn mát.
Vocabulary
1. affect (V.)
2. refrigerate (V.)
3. precursor (N.)
4. rudimetary (Adj.)
5. conomize (V.)
6. on the right track
(Phrase.)
7. customer (N.)
Hot: Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn Đại học 2025 (mới nhất) (2025). Xem ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
B. Factors that determine the feeding habits of Squirrels
C. Various species of animals that promote the dispersal of tree seeds
Lời giải
Đáp án. D
Giải thích:
Dịch nghĩa 4 phương án:
A. Hệ sinh thái của cây sồi
B. Các yếu tố quyết địng thói quen ăn của sóc
C. Nhiều loài động vật thúc đẩy sự phát tán của hạt cây
D. Mối quan hệ giữa sóc và cây sồi
Xác định ý chính của đoạn qua ý chính của từng đoạn nhỏ:
Naturalists and casual observers alike have been struck by the special relationship between squirrels and acorns (the seeds of oak trees). (Những người theo chủ nghĩa tự nhiên và những người quan sát bình thường đã bị ấn tượng bởi mối quan hệ đặc biệt giữa sóc và hạt của cây sồi.)
Their destructive powers are well documented. (Sức mạnh hủy diệt của chúng được ghi chép lại.)
Deer, turkey, wild pigs, and bears also feed heavily on acorns, but do not store them, and are therefore of no benefit to the trees. (Hươu, gà tây, lợn rừng và gấu cũng ăn rất nhiều hạt sồi, nhưng không dự trữ chúng, và do đó không có lợi cho cây.)
Among squirrels, though, there is a particularly puzzling behavior pattern. (Mặc dù vậy, trong số các loài sóc có một mô hình hành vi đặc biệt khó hiểu.)
Dựa vào ý chính của các đoạn nhỏ ta thấy đoạn văn đầu tiên nêu ra mối quan hệ giữa sóc với cây sồi và các đoạn văn còn lại triển khai các ý nhằm làm rõ mối quan hệ đó. Vì vậy, phương án D phù hợp nhất.
Câu 2
B. apartment buildings
Lời giải
Đáp án. B
Giải thích:
Thông tin có ở đoạn In the last third of the nineteenth century a new housing form was quietly being developed. In 11869 the Stuyvesant, considered New York’s first apartment house, was built on East Eighteenth street. (Vào phần ba cuối cùng của thế kỷ XIX, một hình thức nhà ở mới đang lặng lẽ được phát triển. Năm 1869, Stuyvesant, được coi là ngôi nhà chung cư đầu tiên của New York, được xây dựng trên đường East Eighteenth.)
Ta thấy a new housing form (một hình thức nhà mới) ở câu trước đã được làm rõ là aparment house (ngôi nhà chung cư) ở câu sau. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Câu 3
B. Daily Life in Norwich
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
B. The place of American women in written histories
C. The keen sense of history shown by American women
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
B. estimate
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
B. They are filtered from the sensory storage area.
C. They get chunked when they enter the brain.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.