Câu hỏi:

15/09/2023 965 Lưu

The ruined temples of Angkor are perhaps one of the most impressive Seven Wonders of the World. Located in modern day Cambodia near Lake Tonle Sap, the largest freshwater lake in Asia, Angkor was the seat of power for the Khmer Empire for the ninth to the fifteenth century. The ruins of Angkor are documented as some of the most impressive ones in the world, rivaling the pyramids of Giza in Egypt. Why this mighty civilization died out is a question that archeologists are now only beginning to ponder. The answer, it turns out, may be linked with the availability of fresh water.

One possible explanation for the downfall of the Khmer Empire has to do with the inhabitant’s irrigation system. The temples and palaces of Angkor were constructed around a series of artificial reservoirs and canals which were annually flooded to capacity by the Mekong River. Once filled, they were used to irrigate the surrounding paddies and farmland during the course of the year. Farmers were completely dependent on the water for water crucial rice crop. Without consistent irrigation, the farmers would have been unable to maintain functional crop production.

Scientists speculate that toward the end of the Khmer Empire the hydraulic system of the reservoirs and canals broke down. The construction of hundreds of sandstone temples and palaces required an enormous amount of physical labor. In addition, as the capital of Khmer Empire, Angkor contained upwards of one hundred thousand people who resided in and around Angkor. In order to feed so many people, the local farmers were driven to grow food more quickly and more efficiently. After centuries of continual use, the irrigation system was pushed beyond its capacity. Soil erosion, nutrient depletion, and loss of water led to decrease in the food supply. With the less food available, the people of Angkor slowly began to migrate to other parts of Cambodia, thus leaving the marvelous city of Angkor to be swallowed by the jungle. Therefore, it is speculated that the Khmer Empire may have fallen victim to its own decrepit infrastructure.

The passage preceding most likely discusses ________

A. architecture of ancient Asian civilization
B. religious practices of the people of Angkor
C. the form of government practiced by the Khmer Empire
D. the other six wonders of the world

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

D

Bài đọc phía trước có thể thảo luận về.............

A. kiến trúc của nền văn minh cổ đại châu Á.

B. những phong tục tôn giáo của người Ăngkor

C. việc hình thành chính phủ được thực hiện bởi triều đại Khơ-me.

D. 6 kỳ quan khác của thế giới.

Dẫn chứng: The ruined temples of Angkor are perhaps one of the most impressive Seven Wonders of the World.

=>Chọn D

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

According to the passage, Lake Tonle Sap in Cambodia ________.

A. was unable to supply fish for the people of Angkor
B. is one of the Seven Wonders of the World
C. is an enormous body of fresh water in Asia
D. became polluted due to a population explosion

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Theo bài đọc, hồ Tôn Lê Sáp ở Cam-pu-chia......................

A. Không thể cung ứng cá cho người Angkor

B. Là một trong 7 kỳ quan thế giới

C. Là một phần lớn của nước sạch ở châu Á.

D. Trở nên ô nhiễm do bùng nổ dân số.

Dẫn chứng: Located in modern day Cambodia near Lake Tonle Sap, the largest freshwater lake in Asia, Angkor was the seat of power for the Khmer Empire for the ninth to the fifteenth century.

=>Chọn C

Câu 3:

The word “seat” in paragraph 1 is closest in meaning to ________.

A. battle
B. summit 
C. location  
D. chief

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

C

Từ “seat” ở đoạn văn 1 gần nghĩa nhất với...................

Battle: trận chiến

Summit: đỉnh núi

Location: vị trí địa lý

Chief: chính/ chủ yếu

Dẫn chứng: Located in modern day Cambodia near Lake Tonle Sap, the largest freshwater lake in Asia, Angkor was the seat of power for the Khmer Empire for the ninth to the fifteenth century. [ Được đặt ở thời Cam-pu-chia hiện đại gần hồ Tôn Lê Sáp, vùng nướ sạch lớn nhất châu Á, Angkor là vị trí sức mạnh của triều đại Khơ-me khoảng thế kỷ 9 đến 15.]

=>Chọn C

Câu 4:

The hydraulic system of reservoirs ________.

A. supplied irrigation from the Indian Ocean
B. helped transport the sandstone for constructing temples
C. were destroyed by nearby warrior’s tribes
D. became non–functional due to overuse

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

D

Hệ thống thủy lực của các bể chứa............

A. cung cấp cho việc tưới tiêu từ Ấn Độ Dương.

B. đã giúp vận chuyển những tảng đá cát để xây dựng đền.

C. bị phá hủy bởi các bộ tộc của quân nhân gần đó.

D. trở nên vô dụng do sử dụng quá mức.

Dẫn chứng: After centuries of continual use, the irrigation system was pushed beyond its capacity.

=>Chọn D

Câu 5:

The word “artificial” in paragraph 2 is closest in meaning to ________.

A. man–made  
B. numerous  
C. natural  
D. insincere

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Từ “artificial” để đoạn văn 2 gần nghĩa nhất với..............

Man-made: nhân tạo

Numerous: nhiều

Natural: tự nhiên/ thuộc về thiên nhiên

Insincere: không chân thành

=>artificial = man-made: nhân tạo

=>Chọn A

Câu 6:

The word “they” in paragraph 2 refers to ____

A. reservoirs and canals  
B. temples and palaces
C. rice paddles   
D. farmland

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

A

Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ đến.............

A. những bể chứa nước và kênh đào

B. những ngôi đền và dinh thự

C. những cánh đồng

D. nông trại

Dẫn chứng: The temples and palaces of Angkor were constructed around a series of artificial reservoirs and canals which were annually flooded to capacity by the Mekong River. Once filled, they were used to irrigate the surrounding paddies and farmland during the course of the year.

=>Chọn A

Câu 7:

All of the following are mentioned as events that can affect food supply EXCEPT ________.

A. reduction of nutrients
B. contamination of soil
C. loss of water supply
D. erosion of soil

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

B

Tất cả những ý sau được đề cập như những sự kiện có thể ảnh hưởng đến lương thực ngoại trừ...........

A. cắt giảm chất dinh dưỡng

B. sự ô nhiễm đất

C. mất nguồn cung cấp nước

D. sự xói mòn đất

Dẫn chứng: Soil erosion, nutrient depletion, and loss of water led to decrease in the food supply.

=>Chọn B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. The Bengal tiger
B. International boycotts.
C. Endangered species        
D. Problems with industrialization

Lời giải

. C

Chủ đề chính của bài đọc là gì?

A. Cọp/ Hổ Bengal

B. Cuộc tẩy chay toàn cầu

C. những loại động vật bị đe dọa

D. những vấn đề với nền công nghiệp hóa

=>Chọn C

Dịch bài đọc

Kể từ khi thế giới trở nên công nghiệp hóa, số lượng các loài động vật đã tuyệt chủng hoặc gần tuyệt chủng đã tăng lên. Ví dụ, hổ Bengal, loài từng lang thang trong rừng rậm với số lượng lớn, giờ chỉ còn khoảng 2.300 con. Người ta ước tính rằng đến năm 2025, chúng sẽ tuyệt chủng.

Điều đáng báo động về trường hợp của hổ Bengal là sự tuyệt chủng này hầu như hoàn toàn do những kẻ săn trộm gây ra, theo một số nguồn tin, chúng không phải lúc nào cũng quan tâm đến lợi ích vật chất mà chỉ quan tâm đến sự thỏa mãn cá nhân. Đây là một ví dụ về sự vô cảm đang góp phần gây ra vấn đề tuyệt chủng. Các loài động vật như hổ Bengal, cũng như các loài có nguy cơ tuyệt chủng khác, là những bộ phận có giá trị của hệ sinh thái thế giới/sống động vật. Luật quốc tế bảo vệ động vật phải được ban hành để đảm bảo sự sống còn của chúng và sự sống còn của hành tinh chúng ta.

Các quốc gia trên khắp thế giới đã bắt đầu giải quyết vấn đề theo nhiều cách khác nhau. Một số quốc gia, trong nỗ lực giải quyết vấn đề, đã phân bổ một lượng lớn đất cho các khu bảo tồn động vật. Sau đó, họ tính giá vé vào cửa để giúp trang trải chi phí duy trì công viên và họ thường phải phụ thuộc vào các tổ chức thế giới để được hỗ trợ. Số tiền này cho phép họ đầu tư vào thiết bị và tuần tra để bảo vệ động vật. Một phản ứng khác đối với sự gia tăng tuyệt chủng của động vật là tẩy chay quốc tế các sản phẩm làm từ các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Điều này đã có một số tác động, nhưng bản thân nó sẽ không ngăn chặn được việc động vật bị săn bắt và giết hại.

Câu 2

A. childhood
B. work as an astronomer
C. many different interests
D. invention of the diving bell

Lời giải

B

Chủ đề của bài đọc trước đó có thể là

A. thời thơ ấu của Halley

B. công việc như một nhà thiên văn học của Halley

C. nhiều sở thích khác nhau của Halley

D. sự phát minh chuông lặn

Dẫn chứng: Though Edmund Halley was most famous because of his achievements as an astronomer, he was a scientist of diverse interests and great skill.

=>Chọn B

Dịch bài đọc

Mặc dù Edmund Halley nổi tiếng nhất vì những thành tựu của ông với tư cách là một nhà thiên văn học, ông là một nhà khoa học có nhiều sở thích và kỹ năng tuyệt vời. Ngoài việc nghiên cứu bầu trời, Halley còn rất thích khám phá những độ sâu chưa được biết đến của đại dương. Một trong những thành tựu ít được biết đến của ông nhưng khá đáng chú ý là thiết kế chuông lặn giúp khám phá độ sâu của nước.

Chuông lặn mà Halley thiết kế có một ưu điểm lớn so với các chuông lặn được sử dụng trước đó. Các chuông lặn trước đó chỉ có thể sử dụng không khí chứa trong chính chuông, vì vậy thợ lặn phải nổi lên mặt nước khi không khí bên trong chuông cạn. Chuông của Halley là một cải tiến ở chỗ thiết kế của nó cho phép cung cấp thêm không khí trong lành giúp một đội thợ lặn có thể ở dưới nước trong nhiều giờ.

Thiết bị lặn mà Halley thiết kế có hình dạng một chiếc chuông có kích thước ba feet ngang trên cùng và năm feet ngang dưới cùng và có thể chứa nhiều thợ lặn một cách thoải mái; nó được mở ở phía dưới để thợ lặn có thể bơi vào và ra tùy ý. Chuông được làm bằng gỗ, đầu tiên được phủ một lớp hắc ín dày để chống thấm nước và sau đó được phủ một tấm chì nặng nửa tấn để làm cho chuông đủ nặng để chìm trong nước. Hình dạng của chuông giữ không khí bên trong để thợ lặn thở khi chuông chìm xuống đáy.

Không khí bên trong chuông không phải là nguồn không khí duy nhất để thợ lặn thở, và chính sự cải tiến này đã khiến chuông Halley vượt trội hơn so với những người tiền nhiệm của nó. Ngoài không khí đã có trong chuông, không khí còn được cung cấp cho thợ lặn từ một thùng chì được hạ xuống đáy đại dương gần với chính chiếc chuông. Không khí chảy qua một ống da từ thùng chì trên đáy đại dương đến chuông. Thợ lặn có thể hít thở không khí từ một vị trí bên trong chuông hoặc anh ta có thể di chuyển bên ngoài chuông khi mặc bộ đồ lặn bao gồm mũ bảo hiểm hình chuông bằng chì có cửa sổ quan sát bằng kính và bộ đồ liền thân bằng da, với một ống da dẫn không khí trong lành từ chuông lặn đến mũ bảo hiểm.

Câu 3

A. Eagan’s life shows how a wealthy student can achieve as much as a poor one.
B. Eagan’s life shows that military experience makes athletes great.
C. Eagan’s life shows that a man can be an athlete and a well-educated person.
D. Eagan’s life shows how easy it is to win two gold medals in different Olympic sports.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. the visitors to the Mount Rushmore monument
B. the faces at the Mount Rushmore monument
C. the sculptor of the Mount Rushmore monument
D. the creation of the Mount Rushmore monument

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. The mechanics of rain.       
B. The climate of North America.
C. How gravity affects agriculture.
D. Types of clouds.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. compare skyscrapers with other modern structures.
B. describe skyscrapers and their effects on the environment.
C. advocate the use of masonry in the construction of skyscrapers.
D. illustrate some architectural designs of skyscrapers.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP