Câu hỏi:
06/05/2025 1,254Though Edmund Halley was most famous because of his achievements as an astronomer, he was a scientist of diverse interests and great skill. In addition to studying the skies, Halley was also deeply interested exploring the unknown depths of the oceans. One of his lesser-known accomplishments that was quite remarkable was his design for a diving bell that facilitated exploration of the watery depths.
The diving bell that Halley designed had a major advantage over the diving bells that were in use prior to his. Earlier diving bells could only make use of the air contained within the bell itself, so divers had to surface when the air inside the bell ran low. Halley's bell was an improvement in that its design allowed for an additional supply of fresh air that enabled a crew of divers to remain underwater for several hours.
The diving contraption that Halley designed was in the shape of a bell that measured three feet across the top and five feet across the bottom and could hold several divers comfortably; it was open at the bottom so that divers could swim in and out at will. The bell was built of wood, which was first heavily tarred to make it water repellent and was then covered with a half-ton sheet of lead to make the bell heavy enough to sink in water. The bell shape held air inside for the divers to breathe as the bell sank to the bottom.
The air inside the bell was not the only source of air for the divers to breathe, and it was this improvement that made Halley's bell superior to its predecessors. In addition to the air already in the bell, air was also supplied to the divers from a lead barrel that was lowered to the ocean floor close to the bell itself. Air flowed through a leather pipe from the lead barrel on the ocean floor to the bell. The diver could breath the air from a position inside the bell, or he could move around outside the bell wearing a diving suit that consisted of a lead bell-shaped helmet with a glass viewing window and a leather body suit, with a leather pipe carrying fresh air from the diving bell to the helmet.
The subject of the preceding passage was most likely Halley's
Quảng cáo
Trả lời:
B
Chủ đề của bài đọc trước đó có thể là
A. thời thơ ấu của Halley
B. công việc như một nhà thiên văn học của Halley
C. nhiều sở thích khác nhau của Halley
D. sự phát minh chuông lặn
Dẫn chứng: Though Edmund Halley was most famous because of his achievements as an astronomer, he was a scientist of diverse interests and great skill.
=>Chọn B
Dịch bài đọc
Mặc dù Edmund Halley nổi tiếng nhất vì những thành tựu của ông với tư cách là một nhà thiên văn học, ông là một nhà khoa học có nhiều sở thích và kỹ năng tuyệt vời. Ngoài việc nghiên cứu bầu trời, Halley còn rất thích khám phá những độ sâu chưa được biết đến của đại dương. Một trong những thành tựu ít được biết đến của ông nhưng khá đáng chú ý là thiết kế chuông lặn giúp khám phá độ sâu của nước.
Chuông lặn mà Halley thiết kế có một ưu điểm lớn so với các chuông lặn được sử dụng trước đó. Các chuông lặn trước đó chỉ có thể sử dụng không khí chứa trong chính chuông, vì vậy thợ lặn phải nổi lên mặt nước khi không khí bên trong chuông cạn. Chuông của Halley là một cải tiến ở chỗ thiết kế của nó cho phép cung cấp thêm không khí trong lành giúp một đội thợ lặn có thể ở dưới nước trong nhiều giờ.
Thiết bị lặn mà Halley thiết kế có hình dạng một chiếc chuông có kích thước ba feet ngang trên cùng và năm feet ngang dưới cùng và có thể chứa nhiều thợ lặn một cách thoải mái; nó được mở ở phía dưới để thợ lặn có thể bơi vào và ra tùy ý. Chuông được làm bằng gỗ, đầu tiên được phủ một lớp hắc ín dày để chống thấm nước và sau đó được phủ một tấm chì nặng nửa tấn để làm cho chuông đủ nặng để chìm trong nước. Hình dạng của chuông giữ không khí bên trong để thợ lặn thở khi chuông chìm xuống đáy.
Không khí bên trong chuông không phải là nguồn không khí duy nhất để thợ lặn thở, và chính sự cải tiến này đã khiến chuông Halley vượt trội hơn so với những người tiền nhiệm của nó. Ngoài không khí đã có trong chuông, không khí còn được cung cấp cho thợ lặn từ một thùng chì được hạ xuống đáy đại dương gần với chính chiếc chuông. Không khí chảy qua một ống da từ thùng chì trên đáy đại dương đến chuông. Thợ lặn có thể hít thở không khí từ một vị trí bên trong chuông hoặc anh ta có thể di chuyển bên ngoài chuông khi mặc bộ đồ lặn bao gồm mũ bảo hiểm hình chuông bằng chì có cửa sổ quan sát bằng kính và bộ đồ liền thân bằng da, với một ống da dẫn không khí trong lành từ chuông lặn đến mũ bảo hiểm.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following best expresses the subject of this passage?
Lời giải của GV VietJack
C
Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất chủ đề của bài đọc?
A. Công việc của Halley như là một nhà thiên văn học.
B. Nhiều sở thích khác nhau của Hally
C. Phát minh thiết bị lặn kỳ lạ
D. Kinh nghiệm của Halley như là 1 thợ lặn
Dẫn chứng: One of his lesser-known accomplishments that was quite remarkable was his design for a diving bell that facilitated exploration of the watery depths.
=>Chọn C
Câu 3:
Halley's bell was better than its predecessors because it
Lời giải của GV VietJack
B
Quả chuông của Halley tốt hơn so với những cái chuông trước đó bởi vì nó
A. To hơn
B. Cung cấp nhiều không khí hơn
C. Trọng lượng nhẹ hơn
D. Có thể nâng lên nhanh chóng
Dẫn chứng: Halley's bell was an improvement in that its design allowed for an additional supply of fresh air that enabled a crew of divers to remain underwater for several hours.
=>Chọn B
Câu 4:
The expression ran low in paragraph 2 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
D
Cụm từ “ran low” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với
A. Di chuyển chậm chạp
B. Đã được làm đầy lại
C. Chìm đến đáy
D. Gần như cạn kiệt
....divers had to surface when the air inside the bell ran low. [ Thợ lặn phải trở lại mặt nước khin không khí bên trong sắp cạn kiệt.]
=>Chọn D
Câu 5:
How long could divers stay underwater in Halley's bell?
Lời giải của GV VietJack
C
Những thợ lặn có thể ở dưới nước bao lâu trong cái chuông của Halley?
A. một vài giây
B. một vài phút
C. khoảng vài giờ một lần
D. khoảng vài ngày
Dẫn chứng: Halley's bell was an improvement in that its design allowed for an additional supply of fresh air that enabled a crew of divers to remain underwater for several hours.
=>Chọn C
Câu 6:
It is NOT stated in the passage that Halley's bell
Lời giải của GV VietJack
C
Câu nào không được trình bày trong bài đọc về quả chuông của Halley?
A. lớn hơn ở đáy so với ở đỉnh
B. được làm từ gỗ có quét dầu hắc
C. hoàn toàn khép kín
D. có thể chứa nhiều hơn 1 thợ lặn
Dẫn chứng: The diving contraption that Halley designed was in the shape of a bell that measured three feet across the top and five feet across the bottom and could hold several divers comfortably; it was open at the bottom so that divers could swim in and out at will. The bell was built of wood, which was first heavily tarred to make it water repellent and was then covered with a half-ton sheet of lead to make the bell heavy enough to sink in water.
=>Chọn C
Câu 7:
The word its in paragraph 4 refers to
Lời giải của GV VietJack
B
Từ “its” ở đoạn 4 ám chỉ đến
A. sự cải thiện
B. chuông của Halley
C. nguồn không khí
D. thùng dẫn
The air inside the bell was not the only source of air for the divers to breathe, and it was this improvement that made Halley's bell superior to its predecessors.
[ Không khí bên trong không phải là nguồn không khí duy nhất cho các thợ lặn để thở mà nó là sự cải thiện đã làm quả chuông của Halley vượt trội hơn so với những cái trước của nó.]
=>Chọn B
Câu 8:
This passage would most likely be assigned reading in a course on
Lời giải của GV VietJack
C
Bài đọc này sẽ gần như được nằm trong bài đọc về
A. thiên văn học
B. sự giải trí
C. hải dương học
D. sinh lý học
=>Chọn C
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 12 năm 2023 có đáp án (Đề 28)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận