Câu hỏi:
16/09/2023 465A small but growing group of scholars, evolutionary psychologists, are being to sketch the contours of the human mind as designed by natural selection. Some of them even anticipate the coming of a field called "mismatch theory", which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". The one we were designed for. There is no shortage of such maladies to study. Rates of depression have been doubling in some industrial countries roughly every 10 years. Suicide is the third most common cause of death among young adults, after car wrecks and homicides.
Evolutionary psychology is a long way from explaining all this with precision, but it is already shedding enough light to challenge some conventional wisdom. It suggests for example, that the nostalgia for the nuclear family of the 1950s is in some way misguided-that the model family of husband at work and wife at home is hardly a "natural" and the healthful living arrangement, especially for the wives. Moreover, the bygone lifestyles that do look fairly by commercialism. Perhaps the biggest surprise from evolutionary psychology is it depiction of the "animal" in us. Freud, and various thinkers since, saw "civilization" as an oppressive force that thwarts basic animal instincts and urges and transmutes them into psychopathology. However, evolutionary psychology suggests that a large threat to mental health may be the way civilization thwarts civility. There is a gentler, kinder side of human
nature, and it seems increasingly to be a victim of repression in modern society.
Which of the following is the main topic of the passage?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Giải thích: Bài văn nói về những vấn đề sức khỏe, đặc biể là sức khỏe tinh thần bị ảnh hưởng bởi xã hội. Phương án A, C, D chỉ là một chi tiết nhỏ trong bài nên không thể coi đó là ý khái quát chủ đề được.
Dịch nghĩa: Đâu là chủ đề chính của bài văn?
A. tâm lí học tiến hóa xoay chuyển xã hội hiện đại như thế nào
B. vấn đề bệnh tật gây ra bởi xã hội hiện đại
C. tầm quan trọng của môi trường thời xưa
D. quan điểm của những nhà tâm lí học tiến hóa về gia đình hạt nhân
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word "contours" is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Giải thích: “contour” nghĩa là đường viền
Dịch nghĩa: Từ “contour” ở dòng 1 gần nghĩa nhất với____:
A. hành động B. giới hạn
C. cấu trúc D. đường nét bề ngoài, sườn bài
Câu 3:
According to the passage, the death of many young people in industrial countries is mainly caused by
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1: “Suicide is the third most common cause of death among young adults, after car wrecks and homicides.” Ta dịch nghĩa: Tự tử là nguyên nhân phổ biến thứ ba trong việc gây ra cái chết đối với những người trẻ, sau tai nạn xe và giết người.
Dịch nghĩa: Theo đoạn văn, cái chết của nhiều người trẻ ở một đất nước công nghiệp chủ yếu là do ______.
A. giết người B. tai nạn C. tự tử D. trầm cảm
Câu 4:
The word "one" refers to the
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Giải thích: “which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". The one we were designed for.” Ta dịch nghĩa: nghiên cứu về những vấn đề nảy sinh từ sự đối lập giữa môi trường hiện đại và môi trường cũ trước kia. Cái mà dành cho chúng ta”. Như vậy, “one” chỉ có thể là “modern environment” hoặc “ancestral environment”, nhưng do động từ “were” chia ở thì quá khứ nên không thể dùng để nói về môi trường hiện đại được.
Dịch nghĩa: Từ “one” nhắc đến _________.
A. học thuyết không tương xứng B. lĩnh vực
C. môi trường hiện đại D. môi trường trước kia
Câu 5:
The word "by gone" could be replaced by
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Giải thích: “bygone” nghĩa là đã qua
Dịch nghĩa: Từ “bygone” có thể thay thế bằng_________.
A. bị bỏ sót B. đã quên C. đã qua D. nguyên bản
Câu 6:
In the passage, evolutionary psychologists suggest that in modern society
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Giải thích: Thông tin nằm ở “There is a gentler, kinder side of human nature, and it seems increasingly to be a victim of repression in modern society.” - mặt tốt, mặt nhẹ nhàng của bản chất con người là nạn nhân của sự bị che đi, bị denided.
Dịch nghĩa: Trong đoạn văn, các nhà tâm lí học tiến hóa đề xuất rằng trong xã hội hiện đại___________.
A. những nạn nhân luôn bị trừng trị
B. bản chất tốt đẹp của con người bị phủ nhận
C. người kìm nén thì tốt bụng và nhẹ nhàng
D. con người phải chịu đựng kìm nén nhiều
Câu 7:
Where in the passage does the author suggest a conflict between the way of living?
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Giải thích: Trong câu “Some of them even anticipate the coming of a field called "mismatch theory", which would study maladies resulting from contrasts between the modern environment and the "ancestral environment". Ta dịch nghĩa: Một vài trong số họ thậm chí còn dự đoán sự xuất hiện của một lĩnh vực mới mang tên “học thuyết không tương xứng”, nghiên cứu về những vấn đề nảy sinh từ sự đối lập giữa môi trường hiện đại và môi trường cổ xưa.
Dịch nghĩa: Ở đâu trong đoạn văn mà tác giả nhắc đến sự đối lập giữa các lối sống?
A.dòng 1−4 B.dòng 10−14 C. dòng 16−18 D. dòng 18−20
Rất lâu trước khi thực sự có thể nói, trẻ em đặc biệt chú ý đến lời nói chúng nghe thấy xung quanh. Trong tháng đầu tiên của cuộc đời, trẻ em sẽ có phản ứng khác nhau giữa âm thanh từ giọng nói của con người và âm thanh đến từ các kích thích thính giác khác. Chúng sẽ ngường khóc khi nghe một người nói chuyện, nhưng sẽ không như vật nếu nghe một tiếng chuông hoặc âm thanh tiếng trống. Lúc đầu, những âm thanh àm trẻ sơ sinh có thể nhận ra chi là những từ được nhấn mạnh và thường là những từ ở cuối câu nói. Đến khi được 6 hoặc 7 tuần tuổi, bé có thể phát hiện sự khác biệt giữa các âm tiết phát âm với giọng cao và giọng thấp. Rất nhanh sau đó, những khác biệt trong sự nhấn giọng của người lớn và ngữ điệu có thể ảnh hưởng đến trạng thái cám xúc và hành vi của trẻ sơ sinh. Rất lâu trước khi trẻ phát triển sự hiểu biết ngôn ngữ thực tế, bé có thể cảm nhận được khi một người lớn đang vui tươi hay tức giận, cố gắng để bắt đầu hoặc chấm dứt hành vi mới, và như vậy, chỉ đơn thuần trên cơ sở của các tín hiệu như tỉ lệ, âm lượng và giai điệu của lời nói từ người lớn.
Người lớn tạo điều kiện dễ dàng cho trẻ sơ sinh nhận ra một ngôn ngữ bằng cách phóng đại tín hiệu. Một nhà nghiên cứu quan sát trẻ sơ sinh và bà mẹ trong sáu nền văn hóa khác nhau và phát hiện ra rằng, trong tất cả sáu ngôn ngữ, các bà mẹ sử dụng cú pháp đơn giản, lời nói ngắn, có những âm thanh vô nghĩa, và biến một số âm thanh nào đó thành cách nói chuyện như của bé. Những nhà nghiên cứu khác đã lưu ý rằng khi mẹ nói chuyện với em bé chỉ mới vài tháng tuổi, họ phóng đại cao độ, độ to và cường độ của lời nói. Họ cũng phóng đại luôn cả nét mặt của họ, giữ nguyên âm dài hơn và nhấn mạnh một số từ.
Đáng kể hơn trong sự phát triển ngôn ngữ so với phản ứng với ngữ điệu nói chung là những em bé có thể phân biệt tương đối giữa các âm nói. Nói cách khác, trẻ bước vào thế giới cới khả năng phân biệt chính xác, cái àm rất cần thiết nếu chúng muốn học được ngôn ngữ qua thính giác.
Rõ ràng em bé tìm thấy niềm vui từ những âm thanh: ngay cả khi còn bé ở chín tháng tuổi, chúng sẽ lắng nghe những bài hát hay những câu chuyện, mặc dù chúng không thể hiểu. Đối với trẻ, ngôn ngữ là một cảm giác thích thú chứ không phải là con đường đến với những ý nghĩa nhàm chán mà người lớn vẫn làm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
According to the passage, in what way did the climate changes in the ice ages differ from the modern ones?
Câu 4:
We can see from the passage that in the countryside of Britain ______
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!