Câu hỏi:

16/09/2023 640

It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.2384902834

    The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.

    One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.

The word “it” in line 2 refers to

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

 Từ “it” ở dòng 2 nhắc tới ________.

A. môi trường

B. loài

C. sự tuyệt chủng

D. 99%

Giải thích: Thông tin nằm ở “When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish” - Khi một loài không còn thích nghi với môi trường đã thay đổi, nó sẽ biến mất. Như vậy. nó ở đây chính là loài động vật đó.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “ultimately” in line 6 is closest in meaning to

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Giải thích: Thông tin nằm ở “Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.” (Các loài khác có thể thích nghi tốt hơn với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của một loài nào đó.)

Câu 3:

What does the author say in paragraph 1 regarding most species in Earth’s history?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Tác giả nói gì về phần lớn các loài động vật trong lịch sử trái đất ở đoạn 1?

A. Chúng gần như không thay đổi gì so với thời xưa

B. Chúng không còn tồn tại

C. Chúng đã thích nghi với sự thay đổi sinh thái

D. Chúng gây ra những thay đổi nhanh chon đến môi trường

Giải thích: Thông tin nằm ở “It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct.” (Người ra ước tính rằng hơn 99 phần trăm tất cả các loài từng tồn tại đã bị tuyệt chủng.)

Câu 4:

The word “demise” is closest in meaning to

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Từ “demise” gần nghĩa nhất với ____

A. thay đổi

B. sự hồi phục

C. sự giúp đỡ

D. cái chết

Giải thích: Thông tin nằm ở “One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs” (Một trong những ví dụ nổi bật của tuyệt chủng hàng loạt xảy ra vào 65 triệu năm trước đây)

Câu 5:

Why is “plankton” mentioned in line 14?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Tại sao “plankton” - sinh vật phù du lại được đề cập?

A. để so sánh giữa những sinh vật sống trên cạn và sinh vật sống dưới biển

B. để chỉ ra rằng một số loài nhất định có thể sẽ không bao giờ tuyệt chủng

C. để chứng minh sự phụ thuộc lẫn nhau ở các loài khác nhau

D. để nhấn mạnh sự quan trọng của nguồn thức ăn trong việc hạn chế tuyệt chủng hàng loạt.

Giải thích: Thông tin nằm ở “...can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.” Tác giả nói về sự tuyệt chủng hàng loạt có thể gây ra bởi thay đổi môi trường sống, và sự phụ thuộc lẫn nhau khiến nó tệ hơn nữa. Sau đó. tác giả nói về việc các sinh vật phù du chết ảnh hưởng đến lượng oxy, rồi ảnh hưởng đến các loài không sống trong đại dương. Đây chính là mối quan hệ giữa các loài.

Câu 6:

Which of the following can be inferred from the theory of periodic extinction mentioned in paragraph 3?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án A

Từ học thuyết tuyệt chủng chu kì đuộc đề cập ở đoạn 3, có thể suy ra điều gì?

A. rất nhiều nhà khoa học có thể phản đối nó

B. hầu hết các nhà khoa học tin học thuyết này là đúng

C. học thuyết này không còn được xem xét một cách nghiêm túc nữa

D. bằng chứng để ủng hộ học thuyết này đã được tìm ra

Giải thích: Thông tin nằm ở “This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative”. Vì nó hoàn toàn là suy đoán nên ta có thể suy đoán rằng nó bị nhiều nhà khoa học khác phản đối.

Câu 7:

In paragraph 3, the author makes which of the following statements about a species’ survival?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Ở đoạn 3, tác giả đã nói gì về sự sống sót của một loài

A. Nó phản ánh mối quan hệ liên quan lẫn nhau giữa nhiều loài động vật

B. Nó có thể phụ thuộc vào những việc xảy ra tình cờ

C. Nó không khác nhau nhiều giữa các loài

D. Nó gắn liền với điều kiện thiên văn

Giải thích: Ở đoạn 3, tác gỉa có nhăc đến suy đoán “Sự tuyệt chủng là ngẫu nhiên”. Dẫn chứng ở “Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.” (Một số nhà nghiên cứu cũng đã cho rằng sự tuyệt chủng thường là ngẫu nhiên. Nghĩa là một số loài bị loại bỏ và những loài khác có thể tiếp tục tồn tại mà không có lí do cụ thể nào. Sự tồn tại của một số loài có thể không liên quan gì đến khả năng thích nghi hay không thích nghi của chúng. Nếu vậy, một vài sự tiến hóa lịch sử có thể phản ảnh một chuỗi các sự kiện ngẫu nhiên quan trọng.)

 

DỊCH NGHĨA

Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới. Người ta thường nghĩ rằng việc học xảy ra trong trường lớp, nhưng rất nhiều quá trình học tập của con người diễn ra bên ngoài lớp học, và người ta tiếp tục học hỏi trong suốt cuộc đời của họ.

Ngay cả trước khi đến trường, trẻ em đã học cách đi, cách nói, và cách sử dụng tay để thao tác với đồ chơi, thực phẩm và các đối tượng khác. Chúng sử dụng tất cả các giác quan của mình để học về hình ảnh, âm thanh, vị, và mùi trong môi trường. Chúng tìm hiểu cách để tương tác với cha mẹ, anh chị em, bạn bè và những người quan trọng khác trong thế giới họ. Khi đi học, trẻ em học các môn học cơ bản như đọc, viết và toán học. Chúng cũng tiếp tục học hỏi rất nhiều từ bên ngoài lớp học. Chúng học hành vi nào là đáng khen, hành vi nào có khả năng bị trừng phạt. Chúng học các kĩ năng xã hội để tương tác với các trẻ khác. Sau khi học xong, con người phải học cách thích nghi với những thay đổi lớn mà có ảnh hưởng đến cả cuộc đời, chẳng hạn như kết hôn, nuôi con, tìm kiếm và duy trì việc làm.

Bởi vì học tập diễn ra trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ chúng ta làm, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo viên cần phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lí học, nhân viên xã hội, các nhà nghiên cứu tội phạm học, và những người làm trong lĩnh vực con người cần phải tìm hiểu về những kinh nghiệm hay đổi hành vi của con người như thế nào. Các chủ lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc của việc học ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, các cử tri và người tiêu dùng.

Học tập có liên quan chặt chẽ với trí nhớ, nơi lưu trữ các thông tin trong não. Các nhà tâm lí học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến cách não lưu trữ kiến thức, nơi diễn ra quá trình lưu trữ này, và cách để bộ não sau này lục lại kiến thức khi cần đến. Ngược lại, các nhà tâm lí học nghiên cứu về học tập lại quan tâm nhiều hơn đến hành vi và cách mà hành vi thay đổi như là kết quả của kinh nghiệm.

Có rất nhiều hình thức học tập, từ đơn giản đến phức tạp. Hình thức đơn giản của việc học liên quan đến một tác nhân kích thích duy nhất. Một kích thích bất kì đều được cảm nhận bởi giác quan, chẳng hạn như hình ảnh, âm thanh, mùi, cảm ứng hoặc vị. Trong hình thức học tập được gọi là phản xạ có điều kiện, người học phải kết hợp hai loại kích thích xảy ra theo thứ tự, chẳng hạn như tia chớp diễn ran gay sau khi có sấm sét. Còn về loại điều kiện hóa từ kết quả, người học học bằng cách hình thành mối liên hệ giữa hành vi và kết quả của nó (phần thưởng hay hình phạt). Con người và động vật cũng có thể học bằng cách quan sát người khác thực hiện hành vi. Hình thức phức tạp hơn trong việc học bao gồm ngôn ngữ học, khái niệm và kĩ năng vận động.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

In Britain and the US most people travel by ______.

Xem đáp án » 16/09/2023 1,427

Câu 2:

What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án » 16/09/2023 1,180

Câu 3:

We can see from the passage that in the countryside of Britain ______

Xem đáp án » 16/09/2023 642

Câu 4:

According to the passage, in what way did the climate changes in the ice ages differ from the modern ones?

Xem đáp án » 16/09/2023 439

Câu 5:

The first photograph was taken with ______.

Xem đáp án » 16/09/2023 431

Câu 6:

Which of the following can be inferred about the findings described in paragraph 2?

Xem đáp án » 16/09/2023 355

Bình luận


Bình luận