Câu hỏi:

16/09/2023 1,181

As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks. High-fat diets and "life in the fast lane" have long been known to contribute to the high incidence of heart failure. But according to new studies, the list of risk factors may be significantly longer and quite surprising.

Heart failure, for example, appears to have seasonal and temporal patterns. A higher percentage of heart attacks occur in cold weather, and more people experience heart failure on Monday than on any other day of the week. In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking. Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980, and have since discovered a number of possible causes. An early-morning rise in blood pressure, heart rate, and concentration of heart stimulating hormones, plus a reduction of blood flow to the heart, may all contribute to the higher incidence of heart attacks between the hours of 8:00 A.M. and 10:00 A.M.

In other studies, both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors. Statistics reveal that heart attack rates increase significantly for both females and males in the few days immediately preceding and following their birthdays. And unmarried men are more at risk for heart attacks than their married counterparts. Though stress is thought to be linked in some way to all of the aforementioned risk factors, intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.

What does the passage mainly discuss?

Đáp án chính xác

Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.

Mua ngay

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Đoạn văn đang nói đến điều gì?

A. những tác nhân gây đột quỵ

B. tính thời gian và theo mùa của bệnh đột quỵ.

C. nghiên cứu về bệnh tim vào những năm 1980.

D. chế độ ăn và áp lực là nhân tốc gây đột quỵ.

Giải thích: Mở đầu, tác giả nói “As heart disease continues to be the number-one killer in the United States, researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” (Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim). Sau đó, những đoạn dưới, tác giả nêu ra một vài lí do như bệnh tim, sinh nhật hay độc thân đều là nguyên nhân dẫn đến đột quỵ.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word "potential" could best be re-placed by which of the following?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Từ "potential" có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào dưới đây?

A. có hại

B. chủ yếu

C. không được biết đến

D. có khả năng = potential (có tiềm năng)

Giải thích: “researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” ( Các nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim)

Câu 3:

The phrase "susceptible to" in line 6 could best be replaced by

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Cụm từ "susceptible to" ở dòng 6 có thể được thay thế bởi:

A. có nhận thức về

B. bị ảnh hưởng bởi

C. quen với

D. thường hay, có thiên hướng = susceptible to (dễ mắc phải)

Giải thích: “In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking” (Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc)

Câu 4:

According to the passage, which of the following is NOT a possible cause of many heart attacks?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Dựa theo đoạn văn, điều nào dưới đây KHÔNG là nguyên nhân gây bệnh đột quỵ?

A. giảm lượng máu đi với tim

B. tăng áp lực máu

C. giảm nhịp tim

D. tăng hooc-mon

Giải thích:

Đáp án A có trong bài: “a reduction of blood flow to the heart” (giảm lượng máu tới tim)

Đáp án B có trong bài: “An early-morning rise in blood pressure” (tăng áp lực máu vào sáng sớm)
Đáp án D có trong bài: “concentration of heart stimulating hormones” (tăng hooc-mon)
Đáp án C sai, vì phải là tăng nhịp tim “An early-morning rise in blood pressure, heart rate” (tăng áp lực máu vào sáng sớm, tăng nhịp tim

Câu 5:

Which of the following is NOT cited as a possible risk factor?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án B

Đâu không phải là nguyên nhân có thể gây ra đột quỵ?

A. sinh nhật

B. cưới

C. ăn đồ chứa nhiều chất béo

D. áp lực

Giải thích: “both birthdays and bachelorhood have been implicated as risk factors.” (cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro)

=> bachelorhood là độc thân >< đáp án B (đã cưới). => B sai.

Câu 6:

The word "phenomenon" in line 7 refers to which of the following?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Từ "phenomenon" ở dòng 7 gần nghĩa với từ nào dưới đây?

A. thói quen

B. sự đau ốm

C. sự xảy ra, diễn ra = phenomenon (hiện tượng, sự xảy ra)

D. hoạt động

Giải thích: “Cardiologists first observed this morning phenomenon in the mid-1980” (Bác sĩ tim mạch đã quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980)

Câu 7:

word "trigger" as used in the first paragraph is closest in meaning to which of the following?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án C

Từ "trigger" được dùng trong đoạn 1 gần nghĩa với từ nào dưới đây?

A. bao gồm, liên quan đến

B. ảnh hưởng

C. gây ra = trigger (gây ra, gây nên)

D. xảy ra

Giải thích: “researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks” (Các nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim)

Câu 8:

Which of the following does the passage infer?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án D

Từ đoạn văn có thể suy ra rằng ? hich of the following does the passage infer?

A. Chúng ta đã hiểu hoàn toàn các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.

B. Chúng ta gần đây bắt đầu nghiên cứu các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.

C. Chúng ta chưa các định được có bao nhiêu các tác nhân gây ra đột quỵ

D. Chúng ta chưa hiểu rõ các tác nhân gây ra đột quỵ như thế nào.

Giải thích: “intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered” (nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách suy tim được gây ra).

DỊCH BÀI

Khi bệnh tim là kẻ giết người số một ở Hoa Kỳ, nhà nghiên cứu đã ngày càng quan tâm tới việc xác định yếu tố rủi ro có thể xảy ra gây ra cơn đau tim. Chế độ ăn uống nhiều chất béo và" cuộc sống sôi động" đã được biết đến từ lâu như là nhân tố lớn góp phần tạo nên phạm vi ảnh hưởng của suy tim. Nhưng theo nghiên cứu mới, danh sách yếu tố rủi ro có thể dài hơn nhiều và hoàn toàn bất ngờ.

Suy tim, chẳng hạn, có vẻ có mùa và liên quan đến thời gian kiểu mẫu. Tỉ lệ phần trăm của cơn đau tim thường xảy ra khi trời lạnh, và vào ngày thứ hai hơn bất cứ ngày nào khác ngày trong tuần. Ngoài ra, mọi người dễ bị mắc bệnh đau tim hơn trong mấy giờ đầu sau khi thức giấc. Bác sĩ tim mạch đã quan sát hiện tượng này trong giữa năm 1980, và có từ khám phá ra một số nguyên nhân có thể. Sáng sớm tăng huyết áp, nhịp tim, và nồng độ tim kích thích hoóc - môn, cộng giảm của máu lưu thông đến tim, có thể tất cả góp phần tạo nên cao phạm vi ảnh hưởng của cơn đau tim giữa giờ 8:00 Sáng và 10:00 Sáng.

Ở nghiên cứu khác, cả sinh nhật lẫn sự độc thân bị ám chỉ là yếu tố rủi ro. Số liệu thống kê cho thấy là cơn đau tim tăng đáng kể cho cả phụ nữ và phái nam trong vài ngày ngay trước và sau ngày sinh của họ. Và đàn ông chưa vợ có nguy cơ cho cơn đau tim hơn phụ nữ. Cho dù áp lực được xem là có liên kết theo một kiểu nào đó với toàn bộ yếu tố rủi ro nêu trên, nhiều nghiên cứu tiếp diễn với hy vọng hiểu rõ hơn tại sao và cách suy tim được gây ra.

DỊCH BÀI

Một nhóm nhỏ nhưng đang lớn mạnh gần những học gải, những nhà tâm lí học tiến hóa, đang phác họa những đường nét của nhận thức con người được thiết kế qua chọn lọc tự nhiên. Một vài trong số họ thậm chí còn dự đoán sự xuất hiện của một lĩnh vực mới mang tên “học thuyết không tương xứng”, nghiên cứu về những vấn đề nảy sinh từ sự đối lập giữa môi trường hiện đại và môi trường cổ xưa. Cái mà đã được thiết kế cho chúng ta. Không thiếu gì những vấn đề để nghiên cứu, cứ sau khoảng 10 năm, tỉ lệ trầm cảm lại tăng gấp đôi ở những nước công nghiệp. Tự tử là nguyên nhân phổ biến thứ ba dẫn đến cái chết của người trẻ, xếp sau tại nạn ô tô và giết người.

Tâm lí học tiến hóa là một chặng đường rất dài để giải thích mọi thứ với sự chính xác cao, nhưng nó đã đủ để thách thức trí thông minh bình thường của một số người. Ví dụ, tâm lí học tiến háo cho rằng sự hoài niệm, luyến tiếc kiểu gia đình hạt nhân những năm 1950, một cách nào đó, là sai lầm. Kiểu mẫu gia đình mà chồng đi làm còn vợ ở nhà không hề tự nhiên và là một sự sắp xếp không lành mạnh, đặc biệt đối với phụ nữ. Hơn nữa, lối sốn đã qua mà có vẻ khá tự nhiên dưới cái nhìn của tâm lí học tiến hóa dường như đã bị ăn mòn bởi tính thương mại. Có lẽ ngạc nhiên lớn nhất từ tâm lí học biến hóa là sự thuật tả lại tính “con” trong chúng ta. Freud và những nhà tư tưởng khác thấy sự khai hóa giống như một áp lực gây cản trở bản năng động vật cơ bản và khuyến khích chuyển hóa chúng thành những căn bệnh học tinh thần. Tuy nhiên, tâm lí học tiến hóa chỉ ra rằng một mối đe dọa lớn hơn đến sức khỏe tinh thần có thể là cách mà sự văn minh đang bào mòn đi sự lễ đỗ, phép lịch sự. Luôn có một phần nhẹ nhàng và tốt bụng trong con người tự nhiên, nhưng dường như trong xã hội hiện đại, nó lại là nạn nhân của sự kìm nén, bị giấu kĩ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

In Britain and the US most people travel by ______.

Xem đáp án » 16/09/2023 1,427

Câu 2:

We can see from the passage that in the countryside of Britain ______

Xem đáp án » 16/09/2023 643

Câu 3:

The word “it” in line 2 refers to

Xem đáp án » 16/09/2023 640

Câu 4:

According to the passage, in what way did the climate changes in the ice ages differ from the modern ones?

Xem đáp án » 16/09/2023 439

Câu 5:

The first photograph was taken with ______.

Xem đáp án » 16/09/2023 431

Câu 6:

Which of the following can be inferred about the findings described in paragraph 2?

Xem đáp án » 16/09/2023 355

Bình luận


Bình luận