Câu hỏi:
21/09/2023 1,537The warming of the Pacific Ocean has created weather pattern (23)¬________ strongly affect the world. When the water is warm, the amount of rainfall in Indonesia and surrounding regions decreases. Australia could (24) ¬________ experience a drought in many parts. On the other hand, Chile (which borders the Pacific Ocean) is preparing for severe rainstorms. In Pakistan and northwestern India, the weather pattern makes the rainy season weaker and makes the area much drier.
This happening is called El Nino and is used (25) ¬________ weather forecasters to make long-range weather predictions. They also know that El Nino will bring unusually rain to the southwestern part of the United States and make the central part of the country drier at the same time.
According to research, weather forecasters (26) ¬________ know about the coming weather with certainty. Now everything has become completely different.
El Nino itself used to be predictable. It would occur every two to seven years. But now this weather pattern is becoming more frequent. We cannot say when and how often tornadoes or cyclones occur. Scientists are unsure of the reason for this (27) ¬________ on the global scale either.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Từ cần điền vào là đại từ quan hệ which/ that để thay thế cho “weather pattern” ở phía trước
“The warming of the Pacific Ocean has created weather pattern that strongly affect the world” (Sự ấm lên của Thái Bình Dương đã tạo ra những kiểu thời tiết mà ảnh hưởng lớn đến thế giới.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
- Nevertheless ~ However: tuy nhiên
- Ever: đã từng (thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
- Even: thậm chí
“Australia could even experience a drought in many parts.” (Úc thậm chí có thể trải qua hạn hán ở nhiều khu vực.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Phía trước chỗ trống có dạng “be + PP” => cấu trúc bị động. Do đó từ cần điền vào là “by” (by + O)
“This happening is called El Nino and is used by weather forecasters to make long-range weather predictions.” (Biến cố này được gọi là El Nino và được các nhà dự báo thời tiết sử dụng để đưa ra những dự báo tầm xa.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
- Used to + V (bare-inf): đã từng làm gì đó (thói quen ở quá khứ, giờ không còn nữa)
- Be/Get used to + V-ing: quen làm gì đó (thói quen ở hiện tại)
Phía sau chỗ trống là động từ “know” => loại B, C
Cấu trúc “used to be” + PP (bị động) => loại D
Câu 5:
Scientists are unsure of the reason for this (27) ¬________ on the global scale either.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
- Change: sự thay đổi (từ cái này thành cái khác)
- Shift: sự thay đổi về vị trí
- Transfer: sự di chuyển, dời chỗ
- Transformation: sự biến đổi
“Scientists are unsure of the reason for this change on the global scale either.” (Các nhà khoa học cũng không chắc chắn về lý do cho sự thay đổi này trên phạm vi toàn cầu.)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 6:
về câu hỏi!