Câu hỏi:
21/09/2023 374Tim Samaras is a storm chaser. His job is to find tornadoes and follow them. When he gets close to a tornado, he puts a special tool (23) ______ a turtle probe on the ground. This tool measures things like a twister’s temperature. Humidity, and wind speed. With this information, Samaras can learn what causes tornadoes to develop. If meteorilogists understand this, they can warn people (24) _____ twisters sooner and save lives.
How does Samaras hunt tornadoes? It’s not easy. First, he has to find one. Tornadoes are too small to see using weather satellites. So Samaras can’t rely on these tools to find a twister. (25) ______, he waits for tornadoes to develop.
Once Samaras sees a tornado, the chase begins. But a tornado is hard to follow. Some tornadoes change (26) _____ several times – for example, moving east and then west and then east again. When Samaras finally gets near a tornado, her puts the turtle probe on the ground. Being this close to a twister is (27) ______. He must get away quickly.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
- Called: được gọi là
- Known: được biết rằng
- Made: được làm
- Meant: có nghĩa là
“When he gets close to a tornado, he puts a special tool called a turtle probe on the ground.” (Khi anh ấy đến gần một cơn lốc xoáy, anh ấy đặt một công cụ đặc biệt được gọi là con rùa thăm dò trên mặt đất.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
If meteorilogists understand this, they can warn people (24) _____ twisters sooner and save lives.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
- Warn sb about sth: cảnh báo ai về việc gì
“If meteorologists understand this, they can warn people about twisters sooner and save lives.” Nếu các nhà khí tượng học hiểu được điều này thì họ có thể cảnh báo mọi người về cơn lốc sớm hơn và cứu sống được nhiều người.)
Câu 3:
(25) ______, he waits for tornadoes to develop.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
- Rather: hơn
- Still: vẫn
- Instead: thay vì
- Yet: nhưng, rồi
“Tornadoes are too small to see using weather satellites, so Samaras can’t rely on these tools to fint a twister. Instead, he waits for tornadoes to develop.” (Các cơn lốc xoáy quá nhỏ để có thể sử dụng vệ tinh thời tiết, vì vậy Samaras không thể dựa vào những công cụ này để tìm lốc xoáy. Thay vào đó, anh ấy chờ cơn lốc xoáy phát triển.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
- Progression (n); sự phát triển, sự tiến triển
- Movement (n): sự di chuyển
- Dimension (n): chiều
- Direction (n) : phương hướng
“Some tornadoes change direction several times - for example, moving east and then west and then east again.” (Một vài lốc xoáy thay đổi phương hướng nhiều lần - chẳng hạn di chuyển về hướng đông sau đó về hướng tây sau đó lại về hướng đông.)
Câu 5:
Being this close to a twister is (27) ______. He must get away quickly.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
- Terrify (v): làm khiếp sợ
- Terrifying (adj): đáng sợ, ỉàm cho ai hoảng sợ (tính từ mang nghĩa chủ động dùng để diễn tả bản chất của người/ vật)
-Terrified (adj): hoảng sợ (tính từ mang nghĩa bị động thường dùng để diễn tả cảm xúc, thái độ,...của người nào đó)
Sau động từ to be, ta cần dùng tính từ => loại A và D
“Being close to twister is terrifying. He must get away quickly” (Việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ. Anh ấy phải chạy đi rất nhanh.)
Dùng “terrifying” để mô tả bản chất của sự việc
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 7:
về câu hỏi!