Câu hỏi:
21/09/2023 205Một sóng cơ lan truyền qua điểm \({\rm{M}}\) rồi đến điểm \({\rm{N}}\) cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm \({\rm{t}} = 0\) li độ tại \({\rm{M}}\) là \( + 4{\rm{\;cm}}\) và tại \({\rm{N}}\) là \( - 4{\rm{\;cm}}\). Xác định thời điểm \({{\rm{t}}_1}\) và \({{\rm{t}}_2}\) gần nhất để \({\rm{M}}\) và \({\rm{N}}\) lên đến vị trí cao nhất. Biết chu kì sóng là \(T = 1{\rm{\;s}}\).
Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.
Quảng cáo
Trả lời:
Sử dụng đồ thị li độ - quãng đường Hình 8.1G của sóng quy ước chiều truyền dương để xác định các vùng mà các phần tử vật chất đang đi lên và đi xuống. Li độ
Vì sóng truyền qua M rồi mới đến N, nên M ở bên trái và N ở bên phải, mặt khác vì \({u_M} = + 4{\rm{\;cm}}\) và \({u_N} = - 4{\rm{\;cm}}\), nên chúng phải nằm ở vị trí như Hình 8.1G (cả M và N đều đang đi lên).
Vì M cách đỉnh gần nhất một khoảng là \(\frac{\lambda }{{12}}\) nên thời gian ngắn nhất để M đi từ vị trí hiện tại đến vị trí cao nhất là \({t_1} = \frac{T}{{12}} = \frac{1}{{12}}{\rm{\;s}}\).
Tương tự ta xác định được, thời gian ngắn nhất để N đến vị trí cân bằng là \(\frac{T}{6}\) và thời gian ngắn nhất để đi từ vị trí cân bằng đến vị trí cao nhất là \(\frac{T}{4}\) nên \({{\rm{t}}_2} = \frac{{\rm{T}}}{6} + \frac{{\rm{T}}}{4} = \frac{{5{\rm{\;T}}}}{{12}} = \frac{5}{{12}}{\rm{\;s}}\).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một mũi nhọn \(S\) chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hoà với tần số \({\rm{f}} = 40{\rm{\;Hz}}\). Người ta thấy rằng hai điểm \(A\) và \(B\) trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng \({\rm{d}} = 20{\rm{\;cm}}\) luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ \(3{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) đến \(5{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Xác định tốc độ truyền sóng.
Câu 2:
Tại một điểm \({\rm{O}}\) trên mặt nước có một nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số \(2{\rm{\;Hz}}\). Từ điểm \({\rm{O}}\) có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa hai gợn sóng kế tiếp là \(20{\rm{\;cm}}\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. \(20{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
B. \(40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
C. 80 cm/s.
D. 120cm/s
Câu 3:
Hình 8.2 là đồ thị li độ - thời gian của một sóng hình sin. Biết tốc độ truyền sóng là \(50{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Biên độ và bước sóng của sóng này là
Hình 8.2.
A. \(5{\rm{\;cm}};50{\rm{\;cm}}\).
B. \(10{\rm{\;cm}};0,5{\rm{\;m}}\).
C. \(5{\rm{\;cm}};0,25{\rm{\;m}}\).
D. \(10{\rm{\;cm}};1{\rm{\;m}}\).
Câu 4:
Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đến ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là \(12{\rm{\;s}}\). Tốc độ truyền sóng là \(2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng có giá trị là
A. \(4,8{\rm{\;m}}\).
B. \(4{\rm{\;m}}\).
C. \(6{\rm{\;cm}}\).
D. 48 cm.Câu 5:
Vào một thời điểm Hình 8.1. là đồ thị li độ - quãng đường truyền sóng của một sóng hình sin. Biên độ và bước sóng của sóng này là
Hình 8.1.
A. \(5{\rm{\;cm}};50{\rm{\;cm}}\).
B. \(6{\rm{\;cm}};50{\rm{\;cm}}\).
C. \(5{\rm{\;cm}};30{\rm{\;cm}}\).
D. \(6{\rm{\;cm}};30{\rm{\;cm}}\).
Câu 6:
Trong môi trường đàn hồi, có một sóng cơ tần số \(10{\rm{\;Hz}}\) lan truyền với tốc độ \(40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Hai điểm \(A,B\) trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau. Giữa chúng chỉ có hai điểm khác dao động ngược pha với \(A\). Tính khoảng cách \(AB\).
Câu 7:
Một sóng có tần số \(120{\rm{\;Hz}}\) truyền trong một môi trường với tốc độ \(60{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng của nó là
A. \(1,0{\rm{\;m}}\).
B. \(2,0{\rm{\;m}}\).
C. \(0,5{\rm{\;m}}\).
D. \(0,25{\rm{\;m}}\).
về câu hỏi!