Câu hỏi:
13/07/2024 724Trên mặt thoáng của một chất lỏng, một mũi nhọn \(O\) chạm vào mặt thoáng dao động điều hoà với tần số \(f\), tạo thành sóng trên mặt thoáng với bước sóng \(\lambda \). Xét hai phương truyền sóng \(Ox\) và \(Oy\) vuông góc với nhau. Gọi \({\rm{M}}\) là một điểm thuộc Ox cách O một đoạn \(16\,\lambda \)và N thuộc Oy cách O một đoạn \(12\,\lambda \). Tính số điểm dao động đồng pha với nguồn \({\rm{O}}\) trên đoạn \({\rm{MN}}\) (không kể \({\rm{M}},{\rm{N}}\)).
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Vị trí của các điểm O, M, N được mô tả như trên Hình 8.2G. Kẻ \(OH \bot MN,{\rm{\Delta }}OMN\) vuông nên ta có: \(\frac{1}{{{\rm{O}}{{\rm{H}}^2}}} = \frac{1}{{{\rm{O}}{{\rm{M}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{O}}{{\rm{N}}^2}}} \Rightarrow {\rm{OH}} = 9,6\lambda \)
Các điểm dao động cùng pha với O, cách O những khoảng: \(d = k\lambda \).
Xét trên đoạn MH có: \(9,6\lambda \le {\rm{k}}\lambda \le 16\lambda \Rightarrow 9,6 \le {\rm{k}} \le 16\)
\( \Rightarrow {\rm{k}} = 10,11, \ldots 16\), vậy trên MH có 7 điểm.
Xét trên đoạn NH có: \(9,6\lambda \le k\lambda \le 12\lambda \Rightarrow 9,6 \le k \le 12\)
\( \Rightarrow {\rm{k}} = 10,11,12\), vậy trên MH có 3 điểm.
Như vậy, tổng số điểm dao động cùng pha với \({\rm{O}}\) trên \({\rm{MN}}\) là 10 điểm.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một mũi nhọn \(S\) chạm nhẹ vào mặt nước dao động điều hoà với tần số \({\rm{f}} = 40{\rm{\;Hz}}\). Người ta thấy rằng hai điểm \(A\) và \(B\) trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng \({\rm{d}} = 20{\rm{\;cm}}\) luôn dao động ngược pha nhau. Biết tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ \(3{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\) đến \(5{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Xác định tốc độ truyền sóng.
Câu 2:
Tại một điểm \({\rm{O}}\) trên mặt nước có một nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với tần số \(2{\rm{\;Hz}}\). Từ điểm \({\rm{O}}\) có những gợn sóng tròn lan rộng ra xung quanh. Khoảng cách giữa hai gợn sóng kế tiếp là \(20{\rm{\;cm}}\). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. \(20{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
B. \(40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\).
C. 80 cm/s.
D. 120cm/s
Câu 3:
Hình 8.2 là đồ thị li độ - thời gian của một sóng hình sin. Biết tốc độ truyền sóng là \(50{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Biên độ và bước sóng của sóng này là
Hình 8.2.
A. \(5{\rm{\;cm}};50{\rm{\;cm}}\).
B. \(10{\rm{\;cm}};0,5{\rm{\;m}}\).
C. \(5{\rm{\;cm}};0,25{\rm{\;m}}\).
D. \(10{\rm{\;cm}};1{\rm{\;m}}\).
Câu 4:
Vào một thời điểm Hình 8.1. là đồ thị li độ - quãng đường truyền sóng của một sóng hình sin. Biên độ và bước sóng của sóng này là
Hình 8.1.
A. \(5{\rm{\;cm}};50{\rm{\;cm}}\).
B. \(6{\rm{\;cm}};50{\rm{\;cm}}\).
C. \(5{\rm{\;cm}};30{\rm{\;cm}}\).
D. \(6{\rm{\;cm}};30{\rm{\;cm}}\).
Câu 5:
Thời gian kể từ khi ngọn sóng thứ nhất đến ngọn sóng thứ sáu đi qua trước mặt một người quan sát là \(12{\rm{\;s}}\). Tốc độ truyền sóng là \(2{\rm{\;m}}/{\rm{s}}\). Bước sóng có giá trị là
A. \(4,8{\rm{\;m}}\).
B. \(4{\rm{\;m}}\).
C. \(6{\rm{\;cm}}\).
D. 48 cm.Câu 6:
Trong môi trường đàn hồi, có một sóng cơ tần số \(10{\rm{\;Hz}}\) lan truyền với tốc độ \(40{\rm{\;cm}}/{\rm{s}}\). Hai điểm \(A,B\) trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau. Giữa chúng chỉ có hai điểm khác dao động ngược pha với \(A\). Tính khoảng cách \(AB\).
về câu hỏi!