Câu hỏi:
21/09/2023 563Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the numbered space from 6 to 10 in the following passage.
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to (6)_______ with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to work their way through different systems. It (7)_______ brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, but they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and (8)_______ themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable.
Employers will generally look favorably on people who have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, (9)_______ would be desirable qualities in any employee. So to satisfy employers‟ demands for experience when applying (10)_______ work, volunteering can act as a means of gaining experience that might otherwise elude would-be workers and can ultimately lead to paid employment and the desired field.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
deal with sth: giải quyết cái gì face with sth: đối mặt với cái gì
solve sth: giải quyết cái gì fight with: chiến đấu với
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to (6) deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to work their way through different systems.
Tạm dịch: Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau.
Chọn A
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
although: cho dù, dù vậy therefore: do đó
however: tuy nhiên moreover: thêm vào đó
It (7) therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future.
Tạm dịch: Do đó nó mang mọi người liên lạc với thế giới thực; và, do đó, trang bị cho tương lai.
Chọn B
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
necessarily (adv): tất yếu, nhất thiết ultimately (adv): cuối cùng, về cơ bản
intimately (adv): [một cách] thân thiết intimately (adv): [một cách] thân thiết
And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit of their fellow human beings, and (8) ultimately themselves.
Tạm dịch: Và sự góp mặt của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại của họ, và cuối cùng là chính họ.
Chọn BCâu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
who: thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ
whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau “whose” là danh từ
which: thay thế cho vật
that: thay thế cho người và vật, nhưng không dùng sau dấu phẩy
It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, (9) which would be desirable qualities in any employee.
Tạm dịch: Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh thần độc lập, đó sẽ là phẩm chất mong muốn trong bất kỳ nhân viên nào.
Chọn C
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Cụm từ, đọc hiểu
Giải thích:
Ta có cụm “apply for..”: ứng xử, xin làm gì…
So to satisfy employers‟ demands for experience when applying (10) for work, volunteering can act as a means of gaining experience that might otherwise elude would-be workers and can ultimately lead to paid employment and the desired field.
Tạm dịch: Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu kinh nghiệm của người sử dụng lao động khi làm việc, hoạt động tình nguyện có thể hoạt động như một phương tiện để đạt được kinh nghiệm mà có thể sẽ lãng quên là mình là một công nhân và cuối cùng có thể dẫn đến việc làm có lương và lĩnh vực mong muốn.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Hiệu ứng knock-on của hoạt động tình nguyện đối với cuộc sống của các cá nhân có thể sâu sắc. Công việc tình nguyện giúp thúc đẩy sự độc lập và truyền đạt khả năng đối phó với các tình huống khác nhau, thường là đồng thời, do đó dạy mọi người cách làm việc theo cách của họ thông qua các hệ thống khác nhau. Do đó nó mang mọi người liên lạc với thế giới thực; và, do đó, trang bị cho tương lai.
Ban đầu, thanh thiếu niên ở tuổi thiếu niên có vẻ không có chuyên môn hoặc kiến thức để truyền đạt cho những người khác như một giáo viên hoặc nông nghiệp hoặc y tá, nhưng họ có nhiều kỹ năng có thể giúp đỡ người khác. Và sự góp mặt của bất kỳ tài năng cụ thể, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khai thác vì lợi ích của những người đồng loại của họ, và cuối cùng là chính họ. Từ tất cả những điều này, lợi ích cho bất kỳ cộng đồng nào cho dù có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia là vô lượng.
Người sử dụng lao động nhìn chung sẽ thích những người đã thể hiện khả năng làm việc như một phần của một nhóm. Nó thể hiện sự sẵn lòng học hỏi và một tinh thần độc lập, đó sẽ là phẩm chất mong muốn trong bất kỳ nhân viên nào. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu kinh nghiệm của người sử dụng lao động khi làm việc, hoạt động tình nguyện có thể hoạt động như một phương tiện để đạt được kinh nghiệm mà có thể sẽ lãng quên là mình là một công nhân và cuối cùng có thể dẫn đến việc làm có lương và lĩnh vực mong muốn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
về câu hỏi!