Câu hỏi:
24/09/2023 777Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
The position of sport in today‟s society has changed out of all regconition. People no longer seem to think of sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) ___________ of enjoyment. Instead, it has become big business worldwide. It has become accepted practice for loading companies to provide sponsorship. TV companies pay large sums of money to screen important matches or competitions. The result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) ___________ are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players. (23) ___________, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.
A trend towards shorter working hours means that people generally tend to have more free time, both to watch and to take part in sporting activity; sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (24) ___________ to fill our leisure hours. Professional sport is a vital part of that industry, providing pleasure for millions of (25) ___________ people all over the world.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
advantage (n): thuận lợi, ưu điểm
good (a): tốt đẹp
benefit (n): lợi ích
for the sake of (doing) something: để đạt được cái gì; để giữ gìn cái gì
People no longer seem to think of sport as “just a game” – to be watched or played for the (21) sake of enjoyment.
Tạm dịch: Mọi người không còn nghĩ đến thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục đích thưởng thức.
Chọn D
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Các cụm từ chỉ số lượng: some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ở đây ta cần đại từ quan hệ thay thế cho “athletes” nên phải dùng “some of whom”
The result has been huge financial rewards for athletes, some of (22) whom are now very wealthy, particularly top footballers, golfers and tennis players.
Tạm dịch: Kết quả là những phần thưởng tài chính khổng lồ cho các vận động viên, một số người bây giờ rất giàu có, đặc biệt là những cầu thủ bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt.
Chọn B
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
In addition: thêm vào đó However: tuy nhiên
In contrast: Trái lại Therefore: do đó, vì vậy
(23) In addition, it is not unusual for some athletes to receive large fees on top of their salary, for advertising products or making personal appearances.
Tạm dịch: Ngoài ra, một số vận động viên cũng nhận được mức phí cao mức lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá nhân.
Chọn A
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: rely on: tin vào, dựa vào
sport has become a significant part of the recreation industry that we now rely (24) on to fill our leisure hours.
Tạm dịch: thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí đến mức bây giờ chúng ta dựa vào nó để lấp đầy giờ giải trí.
Chọn C
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
ordinary (a): thông thường, bình thường mighty (a): mạnh, hùng mạnh
extremist (n): người cực đoan abnormal (a): khác thường, dị thường
Professional sport is a vital part of that industry, providing pleasure for millions of (25) ordinary people all over the world.
Tạm dịch: Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, tạo ra niềm vui cho hàng triệu người bình thường trên khắp thế giới.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Vị trí của thể thao trong xã hội ngày nay đã thay đổi trong mọi trường hợp. Mọi người không còn nghĩ đến thể thao như "chỉ là một trò chơi" - để xem hoặc chơi vì mục đích thưởng thức. Thay vào đó, nó đã trở thành một kinh doanh lớn trên toàn thế giới. Nó đã được chấp nhận để các công ty cung cấp tài trợ. Các công ty truyền hình phải trả một khoản tiền lớn để xem các trận đấu hoặc cuộc thi quan trọng. Kết quả là những phần thưởng tài chính khổng lồ cho các vận động viên, một số người bây giờ rất giàu có, đặc biệt là những cầu thủ bóng đá, tay chơi golf và những người chơi quần vợt. Ngoài ra, một số vận động viên cũng nhận được mức phí cao mức lương của họ, cho các sản phẩm quảng cáo hoặc xuất hiện cá nhân.
Xu hướng về giờ làm việc ngắn hơn có nghĩa là mọi người thường có xu hướng có thời gian rảnh hơn, để xem và tham gia hoạt động thể thao; thể thao đã trở thành một phần quan trọng của ngành công nghiệp giải trí đến mức bây giờ chúng ta dựa vào nó để lấp đầy giờ giải trí. Thể thao chuyên nghiệp là một phần quan trọng của ngành công nghiệp đó, tạo ra niềm vui cho hàng triệu người bình thường trên khắp thế giới.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
change (n): thay đổi development (n): sự phát triển
behavior (n): cách cư xử trend (n): xu hướng
The (46) trend for many young people today is to communicate with others over the Internet and have a life online.
Tạm dịch: Xu hướng với nhiều người trẻ tuổi ngày nay là giao tiếp với những người khác trên Internet và có một cuộc sống trực tuyến.
Chọn D
Lời giải
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
deliver (v): chuyển, giao hàng collect (v): góp nhặt
reap (v):gặt hái, thu được kết quả produce (v): sản xuất
What is needed is an industry that (41) reaps the benefits without the costs.
Tạm dịch: Điều cần thiết là một ngành công nghiệp thu được lợi ích mà không phải trả giá.
Chọn C
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận