Câu hỏi:
30/09/2023 305Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked out of high school, and tried to commit suicide ___(1)___ once as a preteen and again at 22. At 23 he move to Atlanta and took ___(2)___ odd jobs as he started working on his stage career.
In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(3)___, I Know I’ve Been Changed, somewhat informed by his difficult upbringing. Perry put all his savings into the show and it failed miserably; the run lasted just one weekend and only 30 people came to watch. He kept up with the production, working more odd jobs and often slept in his car to get by. Six years later, Perry finally ___(4)___ through when, on its seventh run, the show became a success. He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(5)___ a director, writer, and actor. In fact, Perry was named Forbes’ highest paid man in the field.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked out of high school, and tried to commit suicide ___(1)_____once as a preteen and again at 22.
=> Perry có thờ thơ ấu khó khăn. Ông ấy bị chế giễu về phát triền thể hình và giới tính, bị đuổi học và cố gắng tự tử 2 lần, 1 lần trước tuổi 13 và một lần lúc 22 tuổi.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
At 23 he move to Atlanta and took ___(2)___ odd jobs as he started working on his stage career.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Giải thích: A. Producer: nhà sản xuất
B. Productivity: năng suất
C. Production: việc sản xuất
D. Productive: năng suất cao
Dich: In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(3)___,
=> Năm 1992 ông ấy viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Giải thích: A. Producer: nhà sản xuất
B. Productivity: năng suất
C. Production: việc sản xuất
D. Productive: năng suất cao
Dich: In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(3)___,
=> Năm 1992 ông ấy viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
A. Go through: đi xuyên qua
B. Break through: đột phá
C. Go through: hiểu rõ
D. Put through: tiếp tục (hoàn thành công việc)
Dich: Six years later, Perry finally ___(4)___ through when, on its seventh run, the show became a success. => 6 năm sau đó, Perry cuối cùng đã có bước đột phá khi trong lần sản xuất thứ 7, màn trình diễn đã thành công.
Câu 5:
He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(5)___ a director, writer, and actor. In fact, Perry was named Forbes’ highest paid man in the field.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Giải thích:
A. Same: giống như
B. As: như là
C. Like: giống
D. As soon as: ngay khi
Dich: He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(5)___ a director, writer, and actor.
=> Kể từ đó sự nghiệp của ông thành công như là 1 đạo diễn, nhà văn và diễn viên.
Mọi người ngày nay ý thức được hơn động vật hoang dã khắp nơi trên thế giới đang gặp nguy hiểm. Nhiều loài động vật sẽ trở nên tuyệt chủng nếu chúng ta không cố gắng bảo vệ chúng. Có nhiều lý do cho vấn đề này. Trong vài trường hợp, động vật được săn lùng bởi lông của chúng hoặc cho khác bộ phận quý giá trên cơ thể chúng. Một số chim, như con vẹt, bị bắt sống và bán như thú cưng. Đối với nhiều động vật và chim, vấn đề ở chỗ môi trường của chúng - nơi chúng sống - biến mất. Đất hơn được dùng cho nông trại, cho nhà hoặc công nghiệp, và có ít khoảng trống mở hơn lúc trước. Nông dân sử dụng hoá chất mạnh để giúp phát triển mùa màng tốt hơn, nhưng hoá chất này làm ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang dã hại. Thành công nhất động vật trên trái đất - con người - sẽ sớm là người duy nhất còn lại, trừ phi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, (81) __________ the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!