Câu hỏi:
30/09/2023 1,613Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in danger. Many species of animals will become (1)_____ if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases, animals are (2) _____for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught alive and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the place where they live - is (3) _____ . More land is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (4) _____ wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5) _____ , unless we can solve this problem.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Giải thích: Ở dòng đầu tiên có chữ “in danger” (đang gặp nguy hiểm) và “if we do not make an effort to protect them” (nếu chúng ta không nỗ lực để bảo vệ chúng) => chúng bị tuyệt chủng.
A. biến mất (PII)
B. biến mất (PII)
C. trống rỗng (adj)
D. tuyệt chủng (adj)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Giải thích: sau ô trống có chữ “for”, kết hợp dịch nghĩa “for fur/other parts” (để lấy lông/lấy các bộ phận khác)
A. be hunted for: bị săn bắn vì cái gì
B. be chased for: bị theo đuổi vì cái gì
C. game: trò chơi
D. extinct: tuyệt chủng
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Giải thích: xét về nghĩa (môi trường sống đang dần biến mất)
A. kiệt sức
B. rời khỏi, ra đi
C. trốn thoát
D. biến mất
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Giải thích: xét về nghĩa (có hại cho môi trường)
A. làm cho hư hỏng
B. làm hại
C. bị thương, đau
D. Sai lầm
Câu 5:
The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (5) _____ , unless we can solve this problem.
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Giải thích: ở đây cần rút gọn dạng bị động của mệnh đề quan hệ.
A. sống sót (PII) => tuy nhiên “survive” ít khi dùng nghĩa bị động
B. đã qua (adv)
C. biến mất, bỏ lỡ (V-ing)
D. còn lại (PII)
DỊCH BÀI
Tôi chưa bao giờ đến Đan Mạch trước đây, vì thế tôi bắt đầu bắt phà vào đầu tháng năm, Tôi không nghĩ vào cuối chuyến đi, tôi đã có một tình bằng hữu lâu dài như vậy. Esjberg là cảng tiện lợi cho đến nơi của du khách, nơi quầy thông tin du lịch có thể đạt được và tiền được đổi. Đường đi dẫn tôi đi khỏi thành phố xuống đến Ribe, nơi tôi dùng đêm đầu tiên của tôi. Tôi đến cuộc hẹn với người bạn sắp bay vào tháng sáu. Tôi muốn sử dụng thời gian của tôi thật tốt, vì thế tôi đã lập kế hoạch rằng tuyến đường sẽ bao gồm vài đảo nhỏ và một loạt các bộ phận của quê.
Theo kinh nghiệm của tôi, du lịch người một mình đôi khi gặp lòng hiếu khách bất ngờ, và chuyến đi này đâu phải là một ngoại lệ. Trong ngày thứ hai của tôi, tôi đã vào nói chuyện với vui vẻ người hoá ra lại là người bán bánh mì ở địa phương. Anh ấy nhấn mạnh rằng tôi nên gia nhập gia đình của anh ấy để ăn trưa, và, trong khi chúng tôi đang ăn, anh ấy liên lạc con gái anh ấy ở Odense. Trong vài phút, anh ấy đã săp xếp cho tôi thăm cô ấy và gia đình của cô ấy. Tôi sau đó được gởi đi trên đường đi với ổ bánh mì mới ra lò để làm tôi sống tiếp, và cảm giác điều này hoá ra lại là ngày lễ tuyệt vời
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Giải thích: Alter (v) = thay đổi, chỉnh sửa
Dịch nghĩa: By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, altering the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world. = Đến cuối thế kỷ, gần như đủ đường sắt để bao vây thế giới đã bao phủ hòn đảo nhỏ này, làm thay đổi bản chất của du lịch mãi mãi và góp phần vào cuộc cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi tiến trình lịch sử ở nhiều nơi trên thế giới.
B. amending (v) = sửa chữa, sửa đổi, cải thiện
C. adapting (v) = thích nghi, thay đổi cho phù hợp với yêu cầu
D. adjusting (v) = điều chỉnh, sửa lại cho đúngLời giải
Giải thích: Cấu trúc
Depend on + Noun / V-ing = tùy thuộc, phụ thuộc vào điều gì, việc gì
Dịch nghĩa: Rowing is a sport in which athletes race against each other on rivers, lakes or on the ocean, depending on the type of race and the discipline. = Chèo thuyền là một môn thể thao mà vận động viên đua với nhau trên sông, hồ hoặc trên đại dương, tùy thuộc vào loại đua và kỷ luật.
B. creating (v) = sáng tạo
C. interesting (adj) = thú vị, hay ho
D. carrying on (v) = tiếp tụcLời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Bài tập chức năng giao tiếp (Có đáp án)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
15000 bài tập tách từ đề thi thử môn Tiếng Anh có đáp án (Phần 1)
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Bộ câu hỏi: Thì và sự phối thì (Phần 2) (Có đáp án)
Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Tìm từ được gạch chân phát âm khác - Mức độ nhận biết có đáp án
Bộ câu hỏi: Cấp so sánh (có đáp án)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận