Câu hỏi:
04/10/2023 104Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở Hình 1.1, SGK KHTN8.
a) Chất rắn: ………………………………………………………………………..
b) Chất lỏng: ……………………………………………………………………….
c) Chất khí: …………………………………………………………………………
Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Chất rắn: Tên hoá chất: sodium hydroxide; Công thức hoá học: NaOH; Độ tinh khiết: AR – hoá chất tinh khiết; Khối lượng: 500g; Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS 51/2008/HCĐG; Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
b) Chất lỏng: Tên hoá chất: Hydrochloric acid; Nồng độ chất tan: 37%; Công thức hoá học: HCl; Khối lượng mol: 36,46 g/mol.
c) Chất khí: Oxidizing: có tính oxi hoá; Gas: thể khí; Tên chất: oxygen; Mã số: UN 1072 – mã số này là danh mục để xác định hoá chất nguy hiểm oxygen, nén; Khối lượng: 25 kg.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một bạn thực hiện phản ứng điều chế barium sulfate trong phòng thí nghiệm như sau:
Nhỏ từ từ 20 mL dung dịch barium chloride vào 20 mL dung dịch sodium sulfate, thu được barium sulfate là chất rắn không tan trong nước. Sau đó sử dụng giấy lọc, lọc lấy barium sulfate và làm khô.
Em hãy đề xuất:
a) Dùng dụng cụ nào để đong 20 mL mỗi loại dung dịch?
b) Sau khi đong xong, nên đổ dung dịch thu được vào dụng cụ nào?
c) Dùng dụng cụ gì để hút dung dịch barium chloride nhỏ vào dung dịch sodium sulfate?
d) Mô tả cách lọc barium sulfate.
Câu 2:
Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm:
- Khi sử dụng thiết bị đo điện (ampe kế, vôn kế, joulemeter, …) cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng?
…………………………………………………………………………………………….
- Khi sử dụng nguồn điện và biến áp nguồn cần lưu ý điều gì?
…………………………………………………………………………………………….
- Trình bày cách sử dụng an toàn các thiết bị điện.
…………………………………………………………………………………………….
Câu 3:
Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của các mẫu sau:
a) nước máy: ………; b) nước mưa: ………; c) nước hồ/ ao: ………;
d) nước chanh: ………; e) nước cam: ………; g) nước vôi trong: ……….
Câu 4:
Quan sát ampe kế, vôn kế trong Hình 1.6, SGK KHTN8:
1. Chỉ ra các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế…………………………………….
2. Chỉ ra sự khác nhau giữa hai dụng cụ này…………………………………………….
Câu 5:
Đọc tên, công thức của một số hoá chất thông dụng có trong phòng thí nghiệm và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trên các nhãn hoá chất.
Câu 6:
Trình bày cách lấy hoá chất rắn và hoá chất lỏng.
- Lấy hoá chất rắn: ………………………………………………………………………..
- Lấy hoá chất lỏng: ………………………………………………………………………
về câu hỏi!