Giải VTH KHTN 8 KNTT Bài 1: Sử dụng một số hoá chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm có đáp án

29 người thi tuần này 4.6 268 lượt thi 7 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1660 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 có đáp án (Đề 1)

5.2 K lượt thi 13 câu hỏi
1278 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

11.5 K lượt thi 20 câu hỏi
1046 người thi tuần này

Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)

2.7 K lượt thi 19 câu hỏi
452 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)

2.9 K lượt thi 20 câu hỏi
281 người thi tuần này

98 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án

885 lượt thi 98 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

a) Chất rắn: Tên hoá chất: sodium hydroxide; Công thức hoá học: NaOH; Độ tinh khiết: AR – hoá chất tinh khiết; Khối lượng: 500g; Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS 51/2008/HCĐG; Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

b) Chất lỏng: Tên hoá chất: Hydrochloric acid; Nồng độ chất tan: 37%; Công thức hoá học: HCl; Khối lượng mol: 36,46 g/mol.

c) Chất khí: Oxidizing: có tính oxi hoá; Gas: thể khí; Tên chất: oxygen; Mã số: UN 1072 – mã số này là danh mục để xác định hoá chất nguy hiểm oxygen, nén; Khối lượng: 25 kg.

Lời giải

- Tên thương mại: Hydrochloric acid; Công thức: HCl; Ý nghĩa các kí hiệu cảnh báo: Độc hại; Gây ăn mòn mạnh; Gây nguy hiểm cho môi trường.

- Tên thương mại: Potassium hydroxide; Công thức hoá học: KOH.

Lời giải

- Lấy hoá chất rắn: Khi lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thìa kim loại hoặc thuỷ tinh để xúc. Lấy hoá chất rắn ở dạng hạt to, dây, thanh có thể dùng panh để gắp.

- Lấy hoá chất lỏng: Lấy hoá chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ, lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt;

Lời giải

a) nước máy: 7,5;             b) nước mưa: 6,5;                      c) nước hồ/ ao: 7,6;

d) nước chanh: 2,4;          e) nước cam: 3,5;                      g) nước vôi trong: 12.

Lời giải

1. Chỉ ra các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế: Ampe kế đo cường độ dòng điện, ampe kế đo hiệu điện thế.

2. Chỉ ra sự khác nhau giữa hai dụng cụ này: Ampe kế mắc nối tiếp với thiết bị điện, vôn kế mắc song song với thiết bị điện.

4.6

54 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%