Giải VTH KHTN 8 KNTT Thực hành xác định khối lượng riêng có đáp án

19 người thi tuần này 4.6 350 lượt thi 3 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1660 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 có đáp án (Đề 1)

5.2 K lượt thi 13 câu hỏi
1278 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

11.5 K lượt thi 20 câu hỏi
1046 người thi tuần này

Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)

2.7 K lượt thi 19 câu hỏi
452 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)

2.9 K lượt thi 20 câu hỏi
281 người thi tuần này

98 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án

885 lượt thi 98 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

1. Mục đích thí nghiệm

Xác định khối lượng riêng của một khối gỗ hình hộp chữ nhật.

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm:

+ Cân điện tử.

+ Thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất tới milimét.

+ Khối gỗ hình hộp chữ nhật.

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành:

+ Dùng thước đo chiều dài mỗi cạnh a, b, c của khối gỗ hình hộp chữ nhật.

+ Tính thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức: V = a.b.c

+ Đo 3 lần, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.1, rồi tính giá trị trung bình của thể tích V (Vtb).

+ Cân khối lượng (m) của khối gỗ hình hộp chữ nhật. Đo 3 lần, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.1, sau đó tính giá trị trung bình của m (mtb).

+ Xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức: \[D = \frac{m}{V}\].

4. Kết quả thí nghiệm

Bảng 14.1. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật.

Lần đo

Đo thể tích

Đo khối lượng m (kg)

a (m)

b (m)

c (m)

V (m3)

1

a1 = 5,5 cm

b1 = 3,3 cm

c1 = 2 cm

V1 = 36,3 cm3

m1 = 30 g

2

a2 = 5,4 cm

b2 = 3,2 cm

c2 = 2,1 cm

V2 = 36,3 cm3

m2 = 30,1 g

3

a3 = 5,5 cm

b3 = 3,4 cm

c3 = 1,9 cm

V3 = 35,5 cm3

m3 = 29,9 g

Trung bình

\[{V_{tb}} = \frac{{{V_1} + {V_2} + {V_3}}}{3} = \frac{{36,3 + 36,3 + 35,5}}{3} \approx 36\] cm3

\[\begin{array}{l}{m_{tb}} = \frac{{{m_1} + {m_2} + {m_3}}}{3}\\ = \frac{{30 + 30,1 + 29,9}}{3} = 30\,g\end{array}\]

Tính khối lượng riêng của khối gỗ hình hộp chữ nhật theo công thức:

\[{D_{tb}} = \frac{{{m_{tb}}}}{{{V_{tb}}}} = \frac{{30}}{{36}} = 0,83g/c{m^3}\]

Lời giải

1. Mục đích thí nghiệm

Xác định khối lượng riêng của một lượng chất lỏng.

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm:

+ Cân điện tử.

+ Ống đong, cốc thủy tinh.

+ Một lượng nước sạch.

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành:

+ Xác định khối lượng của ống đong (m1).

+ Rót một lượng nước vào ống đong, xác định thể tích nước trong ống đong (Vn1).

+ Xác định khối lượng của ống đong có đựng nước (m2).

+ Xác định khối lượng nước trong ống đong: mn = m2 – m1

+ Lặp lại thí nghiệm hai lần nữa, ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.2, tính giá trị thể tích trung bình (Vntb) và khối lượng trung bình (mntb) của nước.

+ Xác định khối lượng riêng của nước theo công thức: \[D = \frac{m}{V}\]

4. Kết quả thí nghiệm

Bảng 14.2. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của một lượng nước.

Lần đo

Đo thể tích

Đo khối lượng

Vn (m3)

m1 (kg)

m2 (kg)

m2 – m1 (kg)

1

Vn1 = 0,3.10-3

0,02

0,32

mn1 = 0,3

2

Vn2 = 0,3.10-3

0,02

0,33

mn2 = 0,31

3

Vn3 = 0,3.10-3

0,02

0,32

mn3 = 0,3

\[{V_{ntb}} = \frac{{{V_{n1}} + {V_{n2}} + {V_{n3}}}}{3} = 0,{3.10^{ - 3}}{m^3}\]

\[{m_{ntb}} = \frac{{{m_{n1}} + {m_{n2}} + {m_{n3}}}}{3} \approx 0,3\,kg\]

Tính khối lượng riêng của lượng nước theo công thức: \[{D_{ntb}} = \frac{{{m_{ntb}}}}{{{V_{ntb}}}} = \frac{{0,3}}{{0,{{3.10}^{ - 3}}}} = 1000kg/{m^3}\]

Lời giải

1. Mục đích thí nghiệm

Xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì.

2. Chuẩn bị

Dụng cụ thí nghiệm:

+ Cân điện tử.

+ Ống đong, cốc thủy tinh có chứa nước.

+ Hòn sỏi (có thể bỏ lọt vào ống đong).

3. Các bước tiến hành

Mô tả các bước tiến hành:

+ Dùng cân điện tử xác định khối lượng của hòn sỏi (m).

+ Rót một lượng nước vào ống đong, xác định thể tích nước trong ống đong (V1).

+ Buộc sợi chỉ vào hòn sỏi, thả từ từ cho nó ngập trong nước ở ống đong, xác định nước trong ống đong lúc này (V2).

+ Xác định thể tích của hòn sỏi: Vsỏi = V2 – V­1.

+ Kéo nhẹ hòn sỏi ra, lau khô và lặp lại thí nghiệm hai lần nữa. Ghi số liệu vào vở theo mẫu Bảng 14.3, rồi tính các giá trị thể tích trung bình (Vstb) và khối lượng trung bình (mstb) của hòn sỏi.

+ Xác định khối lượng riêng của hòn sỏi theo công thức: \[D = \frac{m}{V}\].

+ Hoàn thành bảng ghi kết quả thí nghiệm vào Bảng 14.3.

4. Kết quả thí nghiệm

Bảng 14.3. Kết quả thí nghiệm xác định khối lượng riêng của hòn sỏi

Lần đo

Đo khối lượng

Đo thể tích

ms (kg)

V1 (m3)

V2 (m3)

V2 – V1 (m3)

1

ms1 = 0,02

0,2.10-3

0,212.10-3

Vs1 = 0,012.10-3

2

ms2 = 0,019

0,2.10-3

0,214.10-3

Vs2 = 0,014.10-3

3

ms3 = 0,021

0,2.10-3

0,213.10-3

Vs3 = 0,013.10-3

\[{m_{stb}} = \frac{{{m_{s1}} + {m_{s2}} + {m_{s3}}}}{3} = 0,02\,kg\]

\[{V_{stb}} = \frac{{{V_{s1}} + {V_{s2}} + {V_{s3}}}}{3} = 0,{013.10^{ - 3}}\]m3

Tính khối lượng riêng của hòn sỏi theo công thức:

\[{D_{stb}} = \frac{{{m_{stb}}}}{{{V_{stb}}}} = \frac{{0,02}}{{0,{{013.10}^{ - 3}}}} = 1538kg/{m^3}\]

4.6

70 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%