Giải VTH KHTN 8 KNTT Bài 6: Tính theo phương trình hoá học có đáp án

35 người thi tuần này 4.6 327 lượt thi 6 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

1533 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 có đáp án (Đề 1)

4.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1349 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

11.6 K lượt thi 20 câu hỏi
922 người thi tuần này

Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)

2.4 K lượt thi 19 câu hỏi
445 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)

2.9 K lượt thi 20 câu hỏi
348 người thi tuần này

98 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án

0.9 K lượt thi 98 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Tính thể tích khí hydrogen thu được khi hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M (ở 25 oC, 1 bar), biết phản ứng xảy ra như sau:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Lời giải

nZn=0,6565=0,01(mol)

Theo PTHH: 1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2.

Vậy 0,01 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 0,01 mol H2.

Câu 2

Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25 oC, 1 bar.

Lời giải

Theo PTHH: 1 mol Mg tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol MgSO4 và 1 mol H2.

Vậy sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4 suy ra số mol H2 thu được là 0,02 mol.

Thể tích khí H2 thu được ở 25 oC , 1 bar (tức điều kiện chuẩn) là:

V = 0,02 . 24,79 = 0,4958 lít.

Câu 3

Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):

2KClO3  2KCl + 3O2

Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.

- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 1,5 mol.

- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 0,2 mol.

Lời giải

- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 nhỏ hơn 1,5 mol.

- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn 0,2 mol.

Câu 4

Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.

Lời giải

nCaCO3=10100=0,1(mol).

Phương trình hoá học: CaCO3 to CaO + CO2

Theo PTHH: 0,1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thu được 0,1 mol CaO.

Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: mLT = 0,1.56 = 5,6 gam.

Do hiệu suất phản ứng là 80% nên: m=mTT=5,6.80100=4,48(gam).

Câu 5

Phản ứng giữa calcium carbonate và chlohidric acid xảy ra như sau:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a) Cho 10 gam calcium carbonate phản ứng hoàn toàn với chlohidric acid, tính thể tích khí carbon dioxide sinh ra (đo ở 25 oC, 1 bar).

b) Cho calcium carbonate phản ứng với lượng dư chlohidric acid, thu được 27,75 gam calcium chloride (CaCl2). Tính lượng calcium carbonate đã dùng.

Lời giải

a) nCaCO3=10100=0,1mol.

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CO2.

Vậy 0,1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 0,1 mol CO2.

Thể tích khí carbon dioxide sinh ra: VCO2=0,1.24,79=2,479(L).

b) nCaCl2=27,75111=0,25mol.

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaCl2.

Vậy để thu được 0,25 mol CaCl2 cần 0,25 mol CaCO3 phản ứng.

Lượng calcium carbonate đã dùng: 0,25.100 = 25 gam.

Câu 6

Cho iron(III) oxide tác dụng với lượng dư khí hydrogen ở nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra như sau:

Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O

Cho 8 gam Fe2O3 phản ứng thu được 4,2 gam Fe. Tính hiệu suất phản ứng.

Lời giải

                                  nFe2O3=8160=0,05mol

Theo phương trình hoá học:

Cứ 1 mol Fe2O3 phản ứng thu được 2 mol Fe.

Vậy cứ 0,05 mol Fe2O3 phản ứng thu được 0,1 mol Fe.

Khối lượng Fe thu được theo lí thuyết là: 0,1.56 = 5,6 gam.

Thực tế thu được 4,2 gam Fe. Vậy hiệu suất phản ứng là:

                                  H=4,25,6.100%=75%.

4.6

65 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%