Giải VTH KHTN 8 KNTT Bài 6: Tính theo phương trình hoá học có đáp án
35 người thi tuần này 4.6 327 lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án
Đề thi cuối kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 2)
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án
98 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án
Đề kiểm tra định kì Khoa học tự nhiên 8 Chủ đề 6 có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 11 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Tính thể tích khí hydrogen thu được khi hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M (ở 25 oC, 1 bar), biết phản ứng xảy ra như sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tính thể tích khí hydrogen thu được khi hoà tan hết 0,65 gam Zn trong dung dịch HCl 1 M (ở 25 oC, 1 bar), biết phản ứng xảy ra như sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Lời giải
Theo PTHH: 1 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol H2.
Vậy 0,01 mol Zn tham gia phản ứng sẽ thu được 0,01 mol H2.
Câu 2
Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25 oC, 1 bar.
Khi cho Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì xảy ra phản ứng hoá học như sau:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở 25 oC, 1 bar.
Lời giải
Theo PTHH: 1 mol Mg tham gia phản ứng sẽ thu được 1 mol MgSO4 và 1 mol H2.
Vậy sau phản ứng thu được 0,02 mol MgSO4 suy ra số mol H2 thu được là 0,02 mol.
Thể tích khí H2 thu được ở 25 oC , 1 bar (tức điều kiện chuẩn) là:
V = 0,02 . 24,79 = 0,4958 lít.
Câu 3
Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):
2KClO3
2KCl + 3O2
Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.
- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 1,5 mol.
- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 0,2 mol.
Khi nung nóng KClO3 xảy ra phản ứng hoá học sau (phản ứng nhiệt phân):
2KClO3 2KCl + 3O2
Biết rằng hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100%.
- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 1,5 mol.
- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng 0,2 mol.
Lời giải
- Khi nhiệt phân 1 mol KClO3 thì thu được số mol O2 nhỏ hơn 1,5 mol.
- Để thu được 0,3 mol O2 thì cần số mol KClO3 lớn hơn 0,2 mol.
Câu 4
Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
Lời giải
Phương trình hoá học: CaCO3 CaO + CO2
Theo PTHH: 0,1 mol CaCO3 tham gia phản ứng thu được 0,1 mol CaO.
Khối lượng CaO thu được theo lí thuyết là: mLT = 0,1.56 = 5,6 gam.
Do hiệu suất phản ứng là 80% nên:
Câu 5
Phản ứng giữa calcium carbonate và chlohidric acid xảy ra như sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Cho 10 gam calcium carbonate phản ứng hoàn toàn với chlohidric acid, tính thể tích khí carbon dioxide sinh ra (đo ở 25 oC, 1 bar).
b) Cho calcium carbonate phản ứng với lượng dư chlohidric acid, thu được 27,75 gam calcium chloride (CaCl2). Tính lượng calcium carbonate đã dùng.
Phản ứng giữa calcium carbonate và chlohidric acid xảy ra như sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Cho 10 gam calcium carbonate phản ứng hoàn toàn với chlohidric acid, tính thể tích khí carbon dioxide sinh ra (đo ở 25 oC, 1 bar).
b) Cho calcium carbonate phản ứng với lượng dư chlohidric acid, thu được 27,75 gam calcium chloride (CaCl2). Tính lượng calcium carbonate đã dùng.
Lời giải
a)
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CO2.
Vậy 0,1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 0,1 mol CO2.
Thể tích khí carbon dioxide sinh ra:
b)
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol CaCO3 phản ứng sinh ra 1 mol CaCl2.
Vậy để thu được 0,25 mol CaCl2 cần 0,25 mol CaCO3 phản ứng.
Lượng calcium carbonate đã dùng: 0,25.100 = 25 gam.
Câu 6
Cho iron(III) oxide tác dụng với lượng dư khí hydrogen ở nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra như sau:
Fe2O3 + 3H2
2Fe + 3H2O
Cho 8 gam Fe2O3 phản ứng thu được 4,2 gam Fe. Tính hiệu suất phản ứng.
Cho iron(III) oxide tác dụng với lượng dư khí hydrogen ở nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra như sau:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
Cho 8 gam Fe2O3 phản ứng thu được 4,2 gam Fe. Tính hiệu suất phản ứng.
Lời giải
Theo phương trình hoá học:
Cứ 1 mol Fe2O3 phản ứng thu được 2 mol Fe.
Vậy cứ 0,05 mol Fe2O3 phản ứng thu được 0,1 mol Fe.
Khối lượng Fe thu được theo lí thuyết là: 0,1.56 = 5,6 gam.
Thực tế thu được 4,2 gam Fe. Vậy hiệu suất phản ứng là:
65 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%