Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 6. Tính theo phương trình hoá học có đáp án
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án
Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 2: Phản ứng hoá học có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 15. Áp suất trên một bề mặt có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 13. Khối lượng riêng có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 6: Tính theo phương trình hoá học có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 17. Lực đẩy Archimedes có đáp án
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 9:
Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:
KNO3 → KNO2 + O2
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO2, bao nhiêu mol O2?
c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO3?
Trong phòng thí nghiệm, người ta thực hiện phản ứng nhiệt phân:
KNO3 → KNO2 + O2
a) Cân bằng PTHH của phản ứng trên.
b) Nếu có 0,2 mol KNO3 bị nhiệt phân thì thu được bao nhiêu mol KNO2, bao nhiêu mol O2?
c) Để thu được 2,479 L khí oxygen (ở 25 °C, 1 bar) cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam KNO3?
Câu 10:
Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính:
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.
Cho luồng khí hydrogen dư đi qua ống sứ đựng bột copper(II) oxide nung nóng, bột oxide màu đen chuyển thành kim loại đồng màu đỏ và hơi nước ngưng tụ.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Cho biết thu được 12,8 g kim loại đồng, hãy tính:
- Khối lượng đồng(II) oxide đã tham gia phản ứng.
- Thể tích khí hydrogen (ở 25 °C, 1 bar) đã tham gia phản ứng.
Câu 19:
Câu 20:
Câu 21:
Phẩn lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ tiếp xúc. Giai đoạn đầu, đốt lưu huỳnh để tạo ra sulfur dioxide (SO2). Tiếp theo, sulfur dioxide bị oxi hoá thành sulfur trioxide (SO3) bởi oxygen với sự có mặt của chất xúc tác vanadium (V) oxide. Cuối cùng, dùng H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide được oleum H2SO4 . nSO3 để sản xuất sulfuric acid 98 - 99%.
a) Viết PTHH các phản ứng của mỗi giai đoạn trong quy trình trên.
b) Tính khối lượng H2SO4 tối đa có thể thu được từ 32 tấn lưu huỳnh.
c) Trong giai đoạn đầu tiên, nếu khối lượng lưu huỳnh bị đốt là 64 kg thì thể tích khí oxygen (ở 25°c, 1 bar) phản ứng và khối lượng sulfur dioxide tạo thành là
A. 49,58 lít; 128 kg. B. 49,58 m3; 128 kg.
C. 49,58 lít; 160 kg. D. 49,58 m3; 160 kg.
d) Tính khối lượng nước cần dùng để pha với 100 g dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch H2SO410%. Nêu cách thực hành pha dung dịch.
e) Để thu được 48 kg sulfur dioxide thì cần phải đốt bao nhiêu kg lưu huỳnh, biết hiệu suất phản ứng là 96%?
A. 50,00 kg. B. 24,00 kg.
C. 25,00 kg. D. 23,04 kg.
Phẩn lớn sulfuric acid (H2SO4) được sản xuất từ lưu huỳnh, oxygen và nước theo công nghệ tiếp xúc. Giai đoạn đầu, đốt lưu huỳnh để tạo ra sulfur dioxide (SO2). Tiếp theo, sulfur dioxide bị oxi hoá thành sulfur trioxide (SO3) bởi oxygen với sự có mặt của chất xúc tác vanadium (V) oxide. Cuối cùng, dùng H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide được oleum H2SO4 . nSO3 để sản xuất sulfuric acid 98 - 99%.
a) Viết PTHH các phản ứng của mỗi giai đoạn trong quy trình trên.
b) Tính khối lượng H2SO4 tối đa có thể thu được từ 32 tấn lưu huỳnh.
c) Trong giai đoạn đầu tiên, nếu khối lượng lưu huỳnh bị đốt là 64 kg thì thể tích khí oxygen (ở 25°c, 1 bar) phản ứng và khối lượng sulfur dioxide tạo thành là
A. 49,58 lít; 128 kg. B. 49,58 m3; 128 kg.
C. 49,58 lít; 160 kg. D. 49,58 m3; 160 kg.
d) Tính khối lượng nước cần dùng để pha với 100 g dung dịch H2SO4 98% thu được dung dịch H2SO410%. Nêu cách thực hành pha dung dịch.
e) Để thu được 48 kg sulfur dioxide thì cần phải đốt bao nhiêu kg lưu huỳnh, biết hiệu suất phản ứng là 96%?
A. 50,00 kg. B. 24,00 kg.
C. 25,00 kg. D. 23,04 kg.
1 Đánh giá
0%
100%
0%
0%
0%