Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 KNTT Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí có đáp án

191 người thi tuần này 4.6 3.4 K lượt thi 19 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

131 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án

3.9 K lượt thi 20 câu hỏi
92 người thi tuần này

Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 2: Phản ứng hoá học có đáp án

1.4 K lượt thi 15 câu hỏi
82 người thi tuần này

Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 13. Khối lượng riêng có đáp án

1.3 K lượt thi 10 câu hỏi
80 người thi tuần này

Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí có đáp án

1.1 K lượt thi 15 câu hỏi
78 người thi tuần này

Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 6: Tính theo phương trình hoá học có đáp án

0.9 K lượt thi 15 câu hỏi
76 người thi tuần này

Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 17. Lực đẩy Archimedes có đáp án

755 lượt thi 10 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:

a) 8,428.1022 nguyên tử K.                              

b) 1,505.1024 phân tử SO2.

c) 7,224.1023 nguyên tử Na.                             

d) 1,204.1021 phân tử K2O.


Câu 2:

Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:

a) 0,1 mol nguyên tử O.                                   

b) 1,15 mol nguyên tử C.

c) 0,05 mol phân tử O2.                                    

d) 2 mol phân tử NO2.


Câu 3:

Tính khối lượng của 1 mol

a) nguyên tử hydrogen (H).

b) nguyên tử chlorine (Cl).

c) phân tử chlorine Cl2.


Câu 4:

Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của những lượng chất sau:

a) 0,15 mol Fe.

b) 1,12 mol SO2.

c) Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11).

d) Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước (H2O).


Câu 6:

Hãy tính:

a) Số mol nguyên tử Cl có trong 36,5 gam hydrochloric acid (HCl).

b) Số mol nguyên tử O có trong 11 gam khí carbon dioxide (CO2).

c) Số mol nguyên tử C có trong 3,42 gam đường (C12H22O11).


Câu 7:

Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:

a) 1,5 mol khí CH4.

b) 42 gam khí N2.

c) 3,01.1022 phân tử H2.


Câu 8:

Tìm thể tích ở 25 °C, 1 bar của những lượng khí sau:

a) Hỗn hợp gồm 1 mol CO2 và 1 mol O2.

b) Hỗn hợp gồm 0,05 mol CO; 0,15 mol CO2 và 0,2 mol O2.

c) Hỗn hợp gổm 10 gam O2 và 14 gam N2.


Câu 11:

Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

a) Trong 0,12 mol phân tử Cl2 có 0,06 mol nguyên tử Cl.

b) Số nguyên tử O trong 0,15 mol phân tử O2 và trong 0,1 mol phân tử O3 bằng nhau.

c) Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích của 0,1 mol khí H2 bằng thể tích của hỗn hợp gồm 1 mol khí HCl và 0,1 mol khí HBr.


Câu 14:

Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp khí sau đây:

a) Hỗn hợp gồm H2 và Cl2 có tỉ lệ 1 : 1 về số mol.

b) Hỗn hợp gồm CO và N2 có tỉ lệ 2 : 3 về số mol.

c) Hỗn hợp gồm H2, CO2 và N2 có tỉ lệ 1 :2 :1 về số mol.

Cho biết công thức tính khối lượng mol phân tử trung bình của một hỗn hợp:

MTB=mhhnhh=M1.n1+M2.n2+....n1+n2+....

Trong đó:

MTB là khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp.

M1, M2... là khối lượng mol của các chất trong hỗn hợp.

n1, n2,... là số mol tương ứng của các chất.


Câu 18:

a) Có hai hỗn hợp khí như sau:

(1) Hỗn hợp CO và C2H6 có tỉ lệ 1 : 2 về số mol.

(2) Hỗn hợp CH4 và CO2 có tỉ lệ 2 : 1 về số mol.

a) Có hai hỗn hợp khí như sau: (1) Hỗn hợp CO và C2H6 có tỉ lệ 1 : 2 về số mol. (2) Hỗn hợp CH4 và CO2 có tỉ lệ 2 : 1 về số mol.   Bơm các hỗn hợp khí trên vào quả bóng A và B giống hệt nhau. Quan sát thấy hiện tượng như Hình 3.1. a) Quả bóng A và B lần lượt chứa hỗn hợp khí nào? b) Nếu một quả bóng được bơm đầỵ bằng không khí, nó sẽ bị đẩy bay lên hay nằm trên mặt bàn? (ảnh 1)

Bơm các hỗn hợp khí trên vào quả bóng A và B giống hệt nhau. Quan sát thấy hiện tượng như Hình 3.1.

a) Quả bóng A và B lần lượt chứa hỗn hợp khí nào?

b) Nếu một quả bóng được bơm đầỵ bằng không khí, nó sẽ bị đẩy bay lên hay nằm trên mặt bàn?


4.6

682 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%