Giải SBT KHTN 8 KNTT Bài 34. Hệ hô hấp ở người có đáp án
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 21 có đáp án
72 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Mạch điện đơn giản có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 8 có đáp án
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1:
Quan sát Hình 34.2 SGK và cho biết, khi chúng ta thở ra thì
A. xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực tăng.
B. xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực giảm.
C. xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực tăng.
D. xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực giảm.
Quan sát Hình 34.2 SGK và cho biết, khi chúng ta thở ra thì
A. xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực tăng.
B. xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực giảm.
C. xương ức và xương sườn nâng lên, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực tăng.
D. xương ức và xương sườn hạ xuống, cơ hoành dãn ra khiến thể tích lồng ngực giảm.
Câu 9:
Một người hô hấp bình thường có tần số hô hấp là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 450 mL. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu, tần số hô hấp là 13 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào 650 mL không khí. Biết rằng, lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 mL.
a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu.
Một người hô hấp bình thường có tần số hô hấp là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 450 mL. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu, tần số hô hấp là 13 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào 650 mL không khí. Biết rằng, lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 mL.
a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu.
74 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%