Câu hỏi:
11/07/2024 1,608Một bạn thực hiện phản ứng điều chế barium sulfate trong phòng thí nghiệm như sau:
Nhỏ từ từ 20 mL dung dịch barium chloride vào 20 mL dung dịch sodium sulfate, thu được barium sulfate là chất rắn không tan trong nước. Sau đó sử dụng giấy lọc, lọc lấy barium sulfate và làm khô.
Em hãy đề xuất:
a) Dùng dụng cụ nào để đong 20 mL mỗi loại dung dịch?
b) Sau khi đong xong, nên đổ dung dịch thu được vào dụng cụ nào?
c) Dùng dụng cụ gì để hút dung dịch barium chloride nhỏ vào dung dịch sodium sulfate?
d) Mô tả cách lọc barium sulfate.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Dùng ống đong để đong 20mL mỗi loại dung dịch.
b) Sau khi đong xong, nên đổ dung dịch thu được vào cốc thuỷ tinh.
c) Dùng ống hút nhỏ giọt để hút dung dịch barium chloride nhỏ vào dung dịch sodium sulfate.
d) Cách lọc barium sulfate:
- Gấp giấy lọc và đặt vào phễu lọc.
- Đặt phễu lọc lên bình tam giác và làm ướt giấy lọc bằng nước.
- Rót từ từ hỗn hợp sau phản ứng xuống phễu đã có giấy lọc, tráng cốc và rót tiếp vào phễu. Chờ cho nước chảy xuống bình tam giác ta thu được nước lọc ở bình tam giác và barium sulfate trên giấy lọc.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hãy thảo luận nhóm về cách sử dụng điện an toàn trong phòng thí nghiệm:
- Khi sử dụng thiết bị đo điện (ampe kế, vôn kế, joulemeter, …) cần lưu ý điều gì để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng?
…………………………………………………………………………………………….
- Khi sử dụng nguồn điện và biến áp nguồn cần lưu ý điều gì?
…………………………………………………………………………………………….
- Trình bày cách sử dụng an toàn các thiết bị điện.
…………………………………………………………………………………………….
Câu 2:
Trình bày cách lấy hoá chất rắn và hoá chất lỏng.
- Lấy hoá chất rắn: ………………………………………………………………………..
- Lấy hoá chất lỏng: ………………………………………………………………………
Câu 3:
Sử dụng thiết bị đo pH để xác định pH của các mẫu sau:
a) nước máy: ………; b) nước mưa: ………; c) nước hồ/ ao: ………;
d) nước chanh: ………; e) nước cam: ………; g) nước vôi trong: ……….
Câu 4:
Đọc tên, công thức của một số hoá chất thông dụng có trong phòng thí nghiệm và cho biết ý nghĩa của các kí hiệu cảnh báo trên các nhãn hoá chất.
Câu 5:
Hãy cho biết thông tin có trên các nhãn hoá chất ở Hình 1.1, SGK KHTN8.
a) Chất rắn: ………………………………………………………………………..
b) Chất lỏng: ……………………………………………………………………….
c) Chất khí: …………………………………………………………………………
Câu 6:
Quan sát ampe kế, vôn kế trong Hình 1.6, SGK KHTN8:
1. Chỉ ra các điểm đặc trưng của ampe kế và vôn kế…………………………………….
2. Chỉ ra sự khác nhau giữa hai dụng cụ này…………………………………………….
Đề kiểm tra giữa kì 1 KHTN 8 KNTT có đáp án
Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Song song) có đáp án (Đề 1)
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 2: Phản ứng hoá học có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 13. Khối lượng riêng có đáp án
Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức (Nối Tiếp) có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối kì 1 KHTN 8 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 8 KNTT Bài 15. Áp suất trên một bề mặt có đáp án
về câu hỏi!