Câu hỏi:
12/07/2024 1,897Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đặc điểm dân cư của Nhật Bản có ảnh hưởng đáng kể đến phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này:
*) Dân số đông và già hóa:
Số dân đông là một lợi thế cho Nhật Bản khi tạo ra một thị trường tiêu thụ lớn. Tuy nhiên, việc dân số đông đồng thời già hóa là một thách thức. Dân số già tạo áp lực lớn lên hệ thống phúc lợi xã hội và yêu cầu sự đầu tư đáng kể vào dịch vụ chăm sóc sức khỏe và phục vụ người cao tuổi.
*) Mật độ dân số cao và sự tập trung ở các đô thị lớn:
Mật độ dân số cao và sự tập trung tại các đô thị lớn, đặc biệt là vùng đô thị Kanto (bao gồm Tokyo) và Kansai (bao gồm Osaka), tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng hiện đại. Tuy nhiên, sự tập trung dân cư cũng gây ra áp lực lớn về việc làm, nhà ở và giao thông ở những khu vực này.
*) Tỷ lệ dân thành thị cao:
Tỷ lệ dân thành thị cao ở Nhật Bản (91,8% năm 2020) cho thấy quốc gia này đã trải qua quá trình đô thị hoá mạnh mẽ. Điều này đồng nghĩa với mức sống cao, cơ hội việc làm, và phát triển kinh tế mạnh mẽ tại các đô thị lớn.
*) Khả năng cạnh tranh kinh tế:
Sự già hóa và sự thiếu hụt về lực lượng lao động trong tương lai có thể làm giảm khả năng cạnh tranh kinh tế của Nhật Bản. Để đối phó với tình trạng này, Nhật Bản đã áp dụng các biện pháp như thúc đẩy nâng cao tuổi nghỉ hưu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nhập cư làm việc trong quốc gia.
*) Phát triển đô thị và các vấn đề liên quan:
Sự tập trung dân cư ở các đô thị lớn đã dẫn đến các vấn đề liên quan như khan hiếm nhà ở, tăng giá nhà, và ùn tắc giao thông. Điều này đặt ra thách thức về quản lý đô thị và cơ sở hạ tầng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ THEO TUỔI CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
(Đơn vị: %)
Nhóm tuổi/Năm |
1950 |
2000 |
2020 |
Dưới 15 tuổi |
35,4 |
14,6 |
12,0 |
Từ 15 đến 64 tuổi |
59,6 |
68,0 |
59,0 |
Từ 65 tuổi trở lên |
5,0 |
17,4 |
29,0 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi của Nhật Bản giai đoạn 1950 - 2020.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây không đúng về xã hội Nhật Bản?
A. Nhật Bản có phong tục tập quán độc đáo và nền văn hoá đặc sắc.
B. Người dân Nhật Bản có tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao nhưng không chăm chỉ.
C. Người dân Nhật Bản có chất lượng cuộc sống cao.
D. Nhật Bản có hệ thống y tế, giáo dục phát triển.
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
TUỔI THỌ TRUNG BÌNH VÀ SỐ NĂM ĐI HỌC TRUNG BÌNH CỦA NGƯỜI TỪ 25 TUỔI TRỞ LÊN CỦA NHẬT BẢN NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: năm)
Chỉ tiêu/Năm |
2000 |
2020 |
Tuổi thọ trung bình |
81 |
84 |
Số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên
|
12 |
13 |
(Nguồn: Liên hợp quốc, 2022)
- Nhận xét về tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên năm 2000 đến năm 2020.
- Phân tích ảnh hưởng của tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên đối với phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Câu 4:
Trình bày thực trạng và ảnh hưởng của già hoá dân số đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây đúng về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở Nhật Bản?
A. Tỉ lệ nhóm dân số từ 15 đến 64 tuổi ít nhất.
B. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên cao nhất.
C. Tỉ lệ nhóm dân số dưới 15 tuổi tăng nhanh.
D. Tỉ lệ nhóm dân số từ 65 tuổi trở lên tăng nhanh.
Câu 6:
Lao động của Nhật Bản không có thế mạnh nào sau đây?
A. Lực lượng lao động trẻ, dồi dào.
B. Người lao động cần cù, tự giác.
C. Lực lượng lao động có trình độ cao.
D. Người lao động có trách nhiệm, tính kỉ luật cao.
về câu hỏi!