Câu hỏi:
17/10/2023 1,218Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Before the mid-nineteenth century, people in the United States ate most foods only in season. Drying, smoking and salting could preserve meat for a short time, but the availability of fresh meat, like that of fresh milk, was very limited; there was no way to prevent spoilage. But in 1810, a French inventor named Nicolas Appert developed the cooking-and-sealing process of canning. And in the 1850’s an American named Gail Borden developed a means of condensing and preserving milk. Canned goods and condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies remained low because cans had to be made by hand. By 1880, however, inventors had fashioned stamping and soldering machines that mass-produced cans from tinplate.
Suddenly all kinds of food could be preserved and bought at all times of the year.
Other trends and inventions had also helped make it possible for Americans to vary their daily diets. Growing urban population created demand that encouraged fruit and vegetable farmers to raise more produce. Railroad refrigerator cars enabled growers and meat packers to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods. Thus, by the 1890’s, northern city dwellers could enjoy southern and western strawberries, grapes, and tomatoes, previously available for a month at most, for up to six months of the year. In addition, increased use of iceboxes enabled families to store perishables. As easy means of producing ice commercially had been invented in the 1870’s, and by 1900 the nation had more than two thousand commercial ice plants, most of which made home deliveries. The icebox became a fixture in most homes and remained so until the mechanized refrigerator replaced it in the 1920’s and 1930’s.
Almost everyone now had a more diversified diet. Some people continued to eat mainly foods that were heavily in starches or carbohydrates, and not everyone could afford meat. Nevertheless, many families could take advantage of previously unavailable fruits, vegetables, and dairy products to achieve more varied fare.
What does the passage mainly discuss?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. Nguyên nhân gây hư hỏng thực phẩm
B. Sản xuất băng thương mại
C. Các phát minh dẫn đến những thay đổi trong chế độ ăn uống của người Mỹ
D. Phong trào dân số thế kỷ XIX
Ý xuyên suốt của bài là các phát minh khiến cho chế độ ăn của người Mỹ thay đổi ( từ theo mùa thành có đồ ăn phong phú đủ loại quanh năm)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The phrase “in season” in paragraph 1 refers to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "in season" trong đoạn 1 đề cập đến
A. một loại thời tiết
B. một khoảng thời gian cụ thể trong năm
C. một lịch trình chính thức
D. một phương pháp tạo hương vị thực phẩm
"in season": theo mùa, một khoảng thời gian cụ thể trong năm
Câu 3:
The word “prevent” in paragraph 1 is closest in meaning to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "prevent" trong đoạn 1 gần nhất có nghĩa là
A. ước tính B. tránh C. đúng D. giới hạn
"prevent" = avoid: tránh, ngăn ngừa
but the availability of fresh meat, like that of fresh milk, was very limited; there was no way to prevent spoilage.
nhưng sự sẵn có của thịt tươi, giống như sữa tươi, rất hạn chế; không có cách nào để ngăn ngừa sự hư hỏng.
Câu 4:
During the 1860’s, canned food products were
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong những năm 1860, các sản phẩm thực phẩm đóng hộp
A. không có ở các vùng nông thôn
B. vận chuyển trong hộp lạnh
C. có sẵn với số lượng hạn chế
D. một phần chủ yếu của chế độ ăn kiêng Mỹ
Thông tin: Canned goods and condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies remained low because cans had to be made by hand.
Câu 5:
It can be inferred that railroad refrigerator cars came into use
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra rằng xe lửa đông lạnh đã được sử dụng
A. trước năm 1860 B. trước năm 1890
C. sau năm 1900 D. sau năm 1920
Thông tin: Railroad refrigerator cars enabled growers and meat packers to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods. Thus, by the 1890’s, northern city dwellers could enjoy southern and western strawberries, grapes, and tomatoes, previously available for a month at most, for up to six months of the year.
Câu 6:
The word “them” in paragraph 2 refers to
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "them" trong đoạn 2 đề cập đến
A. xe đông lạnh B. đồ dễ hư hỏng C. người trồng D. khoảng cách
"them" đề cập đến perishables: Railroad refrigerator cars enabled growers and meat packers to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods.
Xe lửa đông lạnh cho phép người trồng và người đóng gói thịt vận chuyển đồ dễ hỏng ở những khoảng cách lớn dễ dàng và bảo quản chúng lâu hơn.
Câu 7:
The author implies that in the 1920’s and 1930’s home deliveries of ice
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả ngụ ý rằng trong những đợt giao hàng băng đá tại nhà năm 1920 và năm 1930
A. giảm về số lượng B. có một lịch trình thường xuyên
C. tăng chi phí D. chỉ xảy ra vào mùa hè
Thông tin: The icebox became a fixture in most homes and remained so until the mechanized refrigerator replaced it in the 1920’s and 1930’s.
Dịch bài đọc số 56:
Trước giữa thế kỷ XIX, người dân Hoa Kỳ chỉ ăn hầu hết thực phẩm theo mùa. Việc sấy, hun khói và ướp muối có thể bảo quản thịt trong một thời gian ngắn, nhưng sự sẵn có của thịt tươi, giống như sữa tươi, rất hạn chế; không có cách nào để ngăn ngừa sự hư hỏng. Nhưng năm 1810, một nhà phát minh Pháp tên là Nicolas Appert đã phát triển quá trình nấu và đóng kín của đồ hộp. Và trong những năm 1850 một người Mỹ tên là Gail Borden đã phát triển một phương pháp ngưng tụ và bảo quản sữa. Hàng đóng hộp và sữa đặc đã trở nên phổ biến hơn trong những năm 1860, nhưng nguồn cung cấp vẫn còn thấp vì phải đóng hộp bằng tay. Tuy nhiên, đến năm 1880, các nhà phát minh đã chế tạo máy dập và hàn để sản xuất lon từ thiếc. Đột nhiên tất cả các loại thực phẩm có thể được bảo quản và mua vào mọi lúc trong năm.
Các xu hướng và phát minh khác cũng đã giúp làm cho người Mỹ có thể thay đổi chế độ ăn uống hàng ngày của họ. Dân số đô thị đang phát triển đã tạo ra nhu cầu khuyến khích nông dân trồng rau quả tăng sản lượng. Xe lửa đông lạnh cho phép người trồng và người đóng gói thịt vận chuyển đồ dễ hỏng ở những khoảng cách lớn dễ dàng và bảo quản chúng lâu hơn. Do đó, vào những năm 1890, những người ở thành phố phía Bắc có thể thưởng thức trái dâu tây, nho và cà chua ở miền Nam và miền tây, trước đây có sẵn trong một tháng, tối đa sáu tháng trong năm. Thêm vào đó, việc gia tăng sử dụng các hộp nước đá cho phép các gia đình có thể cất giữ những thứ dễ hư hỏng. Như một cách dễ dàng để sản xuất băng đá thương mại đã được phát minh vào những năm 1870, và đến năm 1900, cả nước đã có hơn 2.000 nhà máy đá thương mại, hầu hết đều được cung cấp tại nhà. Hộp nước đá đã trở thành một vật cố định trong hầu hết các ngôi nhà và vẫn được giữ cho đến khi tủ lạnh cơ giới thay thế nó trong những năm 1920 và 1930.
Hầu như mọi người bây giờ đều có chế độ ăn uống đa dạng hơn. Một số người tiếp tục ăn phần lớn là thực phẩm có nhiều tinh bột hoặc carbohydrate, và không phải ai cũng có thể mua được thịt. Tuy nhiên, nhiều gia đình có thể tận dụng các trái cây, rau cải, và các sản phẩm từ sữa không sẵn có trước đây để có được thức ăn đa dạng hơn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Which of the following serves as the best title for this passage?
Câu 2:
Câu 4:
The author mentions all the following as examples of the behavior of desert animals EXCEPT
Câu 5:
Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ______.
Câu 6:
According to the passage l, Einstein's primary work was in the area of
về câu hỏi!