Câu hỏi:
17/10/2023 285Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) to each of the questions
Last year, there were millions of international tourist arrivals across the globe. Whether they were students on their (376)______ years looking for overseas adventure, stressed-out workers hoping to get away for a weekend, or retirees (377)______ to relax in an exotic location- clearly none of them thought they could find the same experience at home. The question is whether foreign travel brings more advantages or disadvantages.
An obvious positive point is that going abroad sometimes helps people to expand their knowledge of the world. If they are (378)_____ - minded, they can learn about new cultures and hopefully gain a more accurate understanding about their way of life. In addition, there is the economic benefit of tourism to countries which have few other resources. It can provide an income to many people within the industry.
Having said that, some people simply go to a foreign resort (379)______ by high walls and therefore learn little about their holiday (380)______. Another issue is that hordes of tourists often spoil the “unspoilt” places they visit. The most recent example of this is Antarctica, where last year cruise ships took thousands of visitors to view the disappearing icebergs and wildlife. Vegetation, nesting penguins and resting walrus are vulnerable
when humans intrude.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
gap years: năm nghỉ ngơi giữa những năm học
Các từ còn lại: space: không gian; break: phá vỡ; pause: ngừng lại
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức: Hiện tại phân từ, đọc hiểu
Giải thích:
Hiện tại phân từ (V-ing) dùng để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với câu chủ động. Trong câu này, “wishing” được hiểu là “who wish”
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
open-minded: phóng khoáng; không thành kiến
narrow-minded: [có đầu óc] hẹp hòi
absent-minded: đãng trí
single-minded: chuyên chú vào một mục đích duy nhất
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
cover: bao phủ surround: bao quanh, xung quanh
shelter: che; trú ẩn stop: dừng lại
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu
Giải thích:
direction: phương hướng destination: điểm đến
departure : khởi hành situation: tình huống, vị trí
Dịch bài đọc số 57:
Năm ngoái, đã có hàng triệu khách du lịch quốc tế trên toàn cầu. Dù họ là sinh viên trong những năm nghỉ ngơi tìm kiếm những cuộc phiêu lưu ở nước ngoài, hay những người làm việc căng thẳng mong muốn đi xa vào một ngày cuối tuần, hoặc những người về hưu muốn thư giãn ở một nơi kỳ lạ - rõ ràng không ai nghĩ rằng họ có thể tìm thấy một trải nghiệm giống như vậy ở nhà. Câu hỏi đặt ra là liệu du lịch nước ngoài mang lại thuận lợi hay bất lợi nhiều hơn.
Một điểm tích cực rõ ràng là đi ra nước ngoài đôi khi giúp mọi người mở rộng kiến thức của họ về thế giới. Nếu họ cởi mở, họ có thể tìm hiểu về nền văn hoá mới và có được một sự hiểu biết chính xác hơn về cách sống của họ. Thêm vào đó, lợi ích kinh tế của du lịch đối với các nước không có nhiều nguồn lực khác. Nó có thể mang lại thu nhập cho nhiều người trong ngành.
Có người nói rằng, một số người chỉ đơn giản đi đến một khu nghỉ mát ở nước ngoài được bao quanh bởi những bức tường cao và do đó học hỏi ít nhiều về điểm đến của kỳ nghỉ. Một vấn đề nữa là khách du lịch thường làm hư hỏng những nơi "không hư hỏng" mà họ đến thăm. Ví dụ gần đây nhất của điều này là Nam Cực, nơi những chiếc tàu du lịch năm ngoái đã đưa hàng ngàn du khách đến xem những tảng băng trôi và động vật hoang dã đang dần biến mất. Thực vật, chim cánh cụt và chim ưng dễ bị tổn thương khi con người không mời mà đến.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Which of the following serves as the best title for this passage?
Câu 3:
Câu 4:
The author mentions all the following as examples of the behavior of desert animals EXCEPT
Câu 6:
Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ______.
Câu 7:
According to the passage l, Einstein's primary work was in the area of
về câu hỏi!