Câu hỏi:

11/07/2024 820

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM.

Tiến hành:

Bước 1: Đong 100 mL (tương đương 100 gam) nước cất, cho vào bình tam giác. Đo nhiệt độ (t) của nước.

Bước 2: Rót 20 mL mỗi alcohol cho riêng biệt vào 4 đèn cồn. Cân khối lượng mỗi đèn (m1).

Bước 3: Dùng đèn cồn để đun nước trong bình. Quan sát nhiệt kế, khi nhiệt độ của nước lên đến 40°C thì ngừng đun, tắt đèn cồn. Cân lại khối lượng của đèn cồn (m2).

Câu hỏi thảo luận:              

a) Khi đốt cháy 1 mol mỗi alcohol trên, alcohol nào tạo ra năng lượng lớn nhất?

b) So sánh năng lượng tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn cùng một khối lượng propan-1-ol và propan-2-ol.

c) Xét trường hợp của ethanol, so sánh với năng lượng tính toán lí thuyết:

C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g)       r298 = -1 234,83 kJ

Cho biết nhiệt lượng nước nhận được = khối lượng nước X nhiệt dung riêng của nước X biến thiên nhiệt độ (nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g X C), nên:

Nhiệt lượng nước nhận được: Q = 100×4,18×(40 -t) (J).

Có phải tất cả nhiệt lượng do quá trình đốt cháy alcohol đều làm tăng nhiệt độ của nước không?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) Tính khối lượng mỗi alcohol phản ứng: malcohol = m2 – m1, lần lượt được các giá trị mal1, mal2, mal3, mal4.

Cùng điều kiện tiến hành thí nghiệm, cùng khối lượng nước, cùng sự biến thiên nhiệt độ từ t đến 40 °C (bỏ qua sai số về khối lượng giữa các bấc đèn khi cháy). Alcohol nào có khối lượng (m) nhỏ hơn thì toả ra nhiệt lượng lớn hơn.

b) So sánh giá trị mal2 và mal3.

c) Xét trường hợp của ethanol, nhiệt lượng nước nhận được tư mal1 (gam) ethanol:

Q = 100×4,18×(40 -t) (đơn vị: J)

Số mol ethanol phản ứng:  nethanol=mal146 

Nhiệt lượng nước nhận được từ 1 mol ethanol là:  Qethanol=Qnethanol .

Enthalpy của quá trình đốt cháy ethanol là: AH = -Qethanol

(Giá trị này sẽ thấp hơn so với giá trị lí thuyết).

Khi đốt cháy alcohol, nhiệt lượng toả ra sẽ hao phí, một phần truyền vào môi trường, truyền cho bình tam giác, các nhóm thực hiện có thể xảy ra sai số,…

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ethyl alcohol có công thức cấu tạo là

A. CH3OCH3.

B. CH3CH2OH.

C. HOCH2CH2OH.

D. CH3CH2CH2OH.

Xem đáp án » 13/07/2024 48,966

Câu 2:

Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp, hiệu suất cả quá trình là 90%. Tính khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình:

C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

Saccharose              glucose           fructose

C6H12O6    2C2H5OH + 2CO2

glucose/fructose      ethanol

Xem đáp án » 13/07/2024 45,796

Câu 3:

Trong các alcohol sau, alcohol nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CH2OH.

B. HOCH2CH2OH.

C. CH3CH2CH2OH.

D. CH3CH2CH2CH2OH.

Xem đáp án » 13/07/2024 32,713

Câu 4:

Alcohol bị oxi hoá bởi CuO, t° tạo thành ketone là

A. CH3CH(OH)CH3.

B. CH3CH2CH2OH.

C. CH3CH2OH.

D. CH3OH.

Xem đáp án » 13/07/2024 32,013

Câu 5:

Hợp chất thuộc loại polyalcohol là

A. CH3OH.

B. CH3CH2OH.

C. CH2=CHCH2OH.

D. HOCH2CH2OH.

Xem đáp án » 13/07/2024 21,800

Câu 6:

Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2

A. propane-1,2-diol, CH3CH(OH)CH2OH.

B. propan-2-ol, CH3CH(OH)CH3.

C. propane-1,3-diol, HOCH2CH2CH2OH.

D. ethanol, CH3CH2OH.

Xem đáp án » 13/07/2024 18,878

Câu 7:

Hoá chất gây tác hại đến sức khoẻ con người và động vật. Các hoá chất khác nhau gây độc tính trên các bộ phận sẽ khác nhau, ví dụ, 2 gam chất (A) gây tổn thương cho gan, nhưng không hẳn 2 gam chất (A) sẽ gây tổn thương cho thận. Để so sánh độc tính giữa các hoá chất, người ta thực hiện thử nghiệm LD50. LD50 (Lethal Dose, 50%) là liều lượng hoá chất phơi nhiễm trong cùng một thời điểm, gây tử vong cho 50% cá thể của nhóm thử nghiệm. LD50 của ethanol đối với người trưởng thành trong khoảng 5 gam - 8 gam trên 1 kg trọng lượng cơ thể. Trung bình, một người trưởng thành nặng 60 kg, khi sử dụng đồ uống có cồn, lượng ethanol có thể gây ra tình trạng nguy kịch cho sức khoẻ là bao nhiêu?

Xem đáp án » 13/07/2024 15,743
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua