Câu hỏi:

12/01/2024 725

            In the year 1900, the world was in the midst of a machine revolution. (3) _______ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine. Sewing machines replaced needle and thread. Tractors replaced hoes. Typewriters replaced pens. Automobiles replaced horse-drawn carriages. 

            A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (4) _______ was possible. Humans could now work in space, thanks to the International Space Station. We were finding out the composition of life thanks to the DNA sequencer. Computers and the world wide web changed the way we learn, read, communicate, or start political revolutions. 

           So what will be the game-changing machines in the year 2100? How will they (5) _______ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) _______ exciting? 

           We asked over three dozen experts, scientists, engineers, futurists, and organizations

in five different disciplines, including climate change, military, infrastructure, transportation, and space exploration, about how the machines of 2100 will change humanity. The (7) _______ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic. 

(Adapted from https.//www.popularmechanics.com) 

(3) _______ electrical power became more ubiquitous, tasks once done by hand were now completed quickly and efficiently by machine.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

D

Kiến thức: Liên từ 

Giải thích: 

A. Despite + N/N-phrase: mặc dù 

B. However: tuy nhiên 

C. Although + clause: mặc dù 

D. As + clause: vì, khi 

Dịch nghĩa: Khi năng lượng điện trở nên rộng khắp, các công việc từng được làm thủ công giờ đây đã được hoàn thành nhanh chóng và hiệu quả bởi máy móc.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

A hundred years later, in the year 2000, machines were again pushing the boundaries of (4) _______ was possible.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A

Kiến thức: Mệnh đề danh từ 

Giải thích: 

N = what + S + V 

Dịch nghĩa: 100 năm sau, vào năm 2000, máy móc lần nữa xóa bỏ giới hạn của những gì có thể.

Câu 3:

How will they (5) _______ our lives better, cleaner, safer, more efficient

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

C

Kiến thức: Sự kết hợp từ 

Giải thích:

make somebody/something + adj: làm cho ai/cái gì như thế nào 

Dịch nghĩa: Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn,…

Câu 4:

How will they ______ our lives better, cleaner, safer, more efficient, and (6) _______ exciting? 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

B

Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn: 

Giải thích: 

Exciting là tính từ dài

Tính từ dài: more + adj 

Tính từ ngắn: adj-er 

Dịch nghĩa: Chúng sẽ khiến cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn, sạch hơn, an toàn hơn, hiệu quả hơn, và thú vị hơn ra sao? 

Câu 5:

The (7) _______ we got back were thought-provoking, hopeful and, at times, apocalyptic. 

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

A

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích: 

A. answer (n): câu trả lời 

B. program (n): chương trình 

C. contact (n): liên hệ 

D. service (n): dịch vụ 

Dịch nghĩa: Câu trả lời mà chúng tôi nhận được thì kích thích tư duy, đầy hứa hẹn, và đôi khi là mang tính chất tận thế.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

What is the best title for this passage? 

Lời giải

B

Kiến thức: Đọc hiểu ý chính 

Giải thích: 

Dịch câu hỏi: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này là gì? 

A. Định nghĩa về “phương tiện truyền thông mới” 

B. Việc làm Internet 

C. Công việc quản trị web 

D. Những người có kĩ năng Internet 

Thông tin:

Đoạn văn cung cấp thông tin về những công việc làm trên mạng như quản trị web, làm nội dung,… → Việc làm Internet 

Câu 2

The man, a poor man, is invited to the Clambake last night. 

Lời giải

Kiến thức: Thì quá khứ đơn 

Giải thích: 

Chia thì: “last night” → dấu hiệu nhận biết thì QKĐ 

Sửa: is → was 

Dịch nghĩa: Người đàn ông đó, một người nghèo khổ, đã được mời đến Clambake vào tối qua.

Câu 3

The teacher likes her essay because it's very _________.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Which of the following is NOT true about fossil fuel? 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Laura _________ in Boston. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Julia and Phoebe are talking about Peter. 

- Julia: "Peter was born and brought up in Hastings and he must know it very well."

- Phoebe: "____________. He even couldn't tell me where to have some street food there."

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

_________ I get to know Jim, the more I like him.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP