Câu hỏi:

21/02/2024 299 Lưu

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb, dd) thu được Fb phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 thân cao, hoa đỏ, hạt dài : 1 thân cao, hoa trắng, hạt tròn : 1 thân thấp, hoa đỏ, hạt dài : 1 thân thấp, hoa trắng, hạt tròn. Kiểu gen của cơ thể P mang 3 tính trạng trội là

A. ADadBb.

B. AaBdbD.

C. AaBDbd.

D. AdaDBb.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.

Cách giải:

Xét sự phân li từng cặp tính trạng ở Fb, ta có:

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1

Hạt tròn : hạt dài = 1 : 1

Xét sự phân li chung của các cặp tính trạng ở Fb → khác tỉ lệ đề bài → Có sự di truyền liên kết.

Ta thấy ở Fb, 2 cặp tính trạng: hoa đỏ, hạt dài và hoa trắng, hạt tròn luôn di truyền cùng nhau.

→ Cơ thể 3 tính trạng trội ở P có kiểu gen: Aa Bd//bD.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. giao phối.
B. đột biến.
C. các cơ chế cách li.
D. chọn lọc tự nhiên.

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về vai trò của các nhân tố tiến hóa.

Cách giải:

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là giao phối.

Chọn A.

Câu 2

A. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B. Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
C. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D. Nguồn biến dị di truyền của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư

Lời giải

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Cách giải:

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu không đúng là: Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Chỉ những biến dị làm thay đổi vật chất di truyền (kiểu gen) của quần thể mới là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

Chọn C.

Câu 3

    A. Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n NST với xác suất 25%.

    B. Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.

    C. Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân.

    D. Thể đột biến C và D chỉ được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.

B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể.
D. Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen liên kết hoàn toàn.
B. cho kết quả tương tự như trường hợp các gen phân li độc lập.
C. là hiện tượng phổ biến trong tế bào.
D. xảy ra khi hai gen nằm ở hai đầu mút của NST.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Đảo đoạn
B. Tam bội.
C. Lặp đoạn.
D. Mất đoạn.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích các cặp NST thường.
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích prôtêin.
C. Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích cặp NST giới tính.
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích ADN.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP