Câu hỏi:

22/02/2024 230 Lưu

Ở chuột, gen chi phối hoạt động của cơ quan tiền đình trong tai nằm trên NST thường gồm 2 alen: alen W quy định chuột đi bình thường trội hoàn toàn so với alen w quy định chuột đi hình vòng và nhảy múa (còn gọi là nhảy van). Phép lai P : Chuột mẹ bình thường × Chuột bố nhảy van. F: 9 lứa toàn chuột bình thường; 1 lứa xuất hiện một con chuột nhảy van. Có bao nhiêu cách giải thích sau đây đúng về sự xuất hiện con chuột nhảy van ở F1?

    I. Chuột bố mẹ có kiểu gen Ww × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột bố mẹ không xảy ra đột biến.

    II. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến cấu trúc NST.

    III. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến gen.

    IV. Chuột bố mẹ có kiểu gen WW × ww, quá trình hình thành giao tử ở chuột mẹ xảy ra đột biến số lượng NST.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Để gen lặn được biểu hiện thì có các trường hợp:

+ Đồng hợp lặn

+ Đột biến gen trội → gen lặn ở cơ thể dị hợp.

+ Chỉ có 1 alen lặn trong tế bào.

Cách giải:

I sai, nếu P: Ww × ww thì đời con có 50% chuột nhảy van khác với đề cho.

II đúng, P: WW × ww → Ww và w.

Chuột nhảy van được hình thành từ sự kết hợp giao tử mang đột biến mất đoạn NST mang gen W với giao tử w.

III đúng, P: WW × ww → Ww và ww.

Chuột nhảy van được hình thành từ sự kết hợp giao tử mang đột biến gen W → w với giao tử w.

IV đúng, P: WW × ww → Ww và w.

Nếu cơ thể WW giảm phân có sự không phân li của NST sẽ tạo thành giao tử O và WW

Chuột nhảy van được hình thành từ sự kết hợp giao tử không mang gen W với giao tử w.

Vậy có 3 cách giải thích phù hợp.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn

→ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình

Cách giải:

P: AaBb × AaBb → P có 2 cặp gen dị hợp → số kiểu gen là 32=9.

Chọn B.

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Tính số loại giao tử tối đa tạo ra.

Bước 2: Tính số kiểu gen

+ tối đa của quần thể được tạo từ n loại giao tử:  

+ bình thường  (m là số loại giao tử bình thường)

Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu gen đột biến.

Số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường.

Cách giải:

Ta có thể viết lại kiểu gen của cây
P:ABDMNabdmnGPBinh  thuong:2  loai:ABDMN¯;abdmn¯Dot  bien:2loai:abMN¯;ABDmn¯

Xét các phát biểu:

I sai. Đã xảy trao đổi chéo không cân giữa các NST tương đồng.

II đúng, cây P tạo ra 4 loại giao tử.

III sai. Số loại kiểu gen tối đa là:  

IV sai.

Có 2 loại giao tử bình thường → Số loại kiểu gen bình thường là

Vậy tỉ lệ kiểu gen đột biến  =10310=710

Chọn A.

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP