Câu hỏi:
12/07/2024 4,052Nêu cách nhận biết các bậc quân hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam dựa vào cấp hiệu.
Quảng cáo
Trả lời:
- Cấp bậc quân hàm
+ Cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm ba cấp, mười hai bậc. Cấp tướng có bốn bậc (Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng), cấp tá có bốn bậc (Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá); cấp uý có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý).
+ Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan có ba bậc (Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ), binh sĩ có hai bậc (Binh nhì, Binh nhất).
- Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Trong đó:
+ Cấp hiệu của Bộ đội Biên phòng có nền màu xanh lá cây, viền màu đỏ;
+ Cấp hiệu của Cảnh sát biển có nền màu xanh dương, viền màu vàng;
+ Cấp hiệu của Quân chủng Phòng không - Không quân có nền màu vàng, viền màu xanh hòa bình;
+Cấp hiệu của Hải quân có nền màu vàng, viền màu tím than.
+ Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp tương tự như cấp hiệu của sĩ quan, chỉ khác trên nền cấp hiệu có một đường màu hồng ở chính giữa theo chiều dọc.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Cấp bậc hàm của sĩ quan nghiệp vụ có ba cấp, mười hai bậc: Cấp tướng có bốn bậc (Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng, Đại tướng); cấp tá có bốn bậc (Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá); cấp uý có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý).
- Cấp bậc hàm của sĩ quan chuyên môn kĩ thuật có hai cấp, bảy bậc: Cấp tá có ba bậc (Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá); cấp uý có bốn bậc (Thiếu uý, Trung uý, Thượng uý, Đại uý).
- Cấp bậc hàm của hạ sĩ quan (chuyên môn, kĩ thuật, nghĩa vụ) có ba bậc (Hạ sĩ, Trung sĩ, Thượng sĩ); chiến sĩ nghĩa vụ có hai bậc (Binh nhì, Binh nhất).
Lời giải
♦ Chức năng, nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng
- Tham mưu với Đảng và Nhà nước về đường lối, nhiệm vụ quân sự, quốc phòng bảo vệ Tổ quốc;
- Quản lí nhà nước về lĩnh vực quân sự, quốc phòng trong phạm vi cả nước;
- Tổ chức thực hiện việc xây dựng, quản lí, chỉ huy quân đội nhân dân, dân quân tự vệ.
♦ Chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tổng Tham mưu và Tổng cục Chính trị
- Bộ Tổng Tham mưu: Chỉ huy, điều hành, xây dựng phát triển lực lượng và huấn luyện sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu của quân đội nhân dân và dân quân tự vệ.
- Tổng cục Chính trị: Đảm nhiệm công tác Đảng, công tác chính trị trong toàn quân.
♦ Chức năng, nhiệm vụ của Quân khu, quân đoàn
- Quân khu: Chỉ đạo công tác quốc phòng và xây dựng tiềm lực quân sự trong thời bình chỉ đạo, chỉ huy lực lượng vũ trang địa phương trong thời chiến, để bảo vệ lãnh thổ quân khu
- Quân đoàn: Đơn vị cơ động lớn nhất của Lục quân, có nhiệm vụ bảo vệ các địa bàn chiến lược trọng yếu của quốc gia.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
30 câu Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 4 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 1 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 3 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 8 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 6 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 9 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 5 có đáp án