Câu hỏi:
13/07/2024 4,162Thí nghiệm: Phản ứng của nhóm amine
Chuẩn bị:
Hoá chất: dung dịch methylamine 0,1 M, dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch FeCl3 0,1M, dung dịch CuSO4 0,1 M, giấy pH/giấy quỳ tím, phenolphthalein.
Dụng cụ: ống nghiệm, mặt kính đồng hồ.
Tiến hành:
1. Phản ứng với chất chỉ thị:
Nhỏ một giọt dung dịch methylamine 0,1 M lên mẩu giấy pH hoặc giấy quỳ tím đặt trên mặt kính đồng hồ.
Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy pH.
2. Phản ứng với dung dịch acid:
- Cho 2 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 giọt phenolphthalein.
- Nhỏ từ từ 2 mL dung dịch HCl 0,1 M vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học. 3. Phản ứng với dung dịch muối:
- Cho khoảng 1 mL dung dịch FeCl3 0,1 M vào ống nghiệm.
- Thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học. 4. Phản ứng với copper(II) hydroxide:
- Cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M vào ống nghiệm.
- Thêm từ từ dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, lắc đều tới khi kết tủa tan hết.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
Giải thích và viết phương trình hoá học |
1. Phản ứng với chất chỉ thị |
- Giấy pH chuyển từ màu vàng sang màu xanh (khoảng pH 10 – 11). - Giấy quỳ tím chuyển từ màu tím sang màu xanh. |
Dung dịch methylamine có tính base yếu, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. |
2. Phản ứng với dung dịch acid |
Dung dịch chuyển từ màu hồng sang không có màu. |
Dung dịch methylamine có tính base yếu làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng. Methylamine phản ứng vừa đủ với HCl tạo thành muối CH3NH3Cl có môi trường acid không làm đổi màu phenolphthalein. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl |
3. Phản ứng với dung dịch muối |
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. |
Methylamine phản ứng với FeCl3 trong dung dịch tạo thành Fe(OH)3 là chất kết tủa màu nâu đỏ. FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl |
4. Phản ứng với copper(II) hydroxide |
Ban đầu thu được kết tủa xanh. Sau đó kết tủa tan dần, tạo dung dịch có màu xanh lam. |
Methylamine phản ứng với CuSO4 tạo thành kết tủa xanh là Cu(OH)2. CuSO4 + 2CH3NH2 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (CH3NH3)2SO4 Sau đó, methylamine tiếp tục tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. Cu(OH)2 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2 |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Giấm có thể dùng để khử mùi tanh của cá. Giải thích và viết phương trình hoá học. (Biết mùi tanh của cá thường do trimethylamine gây ra)
Câu 2:
Gọi tên theo danh pháp gốc chức và danh pháp thay thế các amine sau: CH3CH2CH2NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N.
Câu 3:
Thí nghiệm: Phản ứng của aniline với nước bromine
Chuẩn bị:
Hoá chất: dung dịch aniline loãng, nước bromine.
Dụng cụ: ống nghiệm.
Tiến hành:
- Cho khoảng 1 mL nước bromine vào ống nghiệm.
- Thêm từ từ vài giọt dung dịch aniline loãng vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
Câu 4:
Phân loại các amine dưới đây dựa trên bậc của amine và dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon.
Câu 5:
Viết công thức cấu tạo của các amine có công thức phân tử C3H9N và xác định bậc của các amine đó.
Câu 6:
Amine có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực dược phẩm, hoá mĩ phẩm và phẩm nhuộm. Vậy, amine là gì? Đặc điểm cấu tạo và tính chất của amine là gì?
về câu hỏi!