Câu hỏi:
13/07/2024 8,508
Thí nghiệm: Phản ứng của nhóm amine
Chuẩn bị:
Hoá chất: dung dịch methylamine 0,1 M, dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch FeCl3 0,1M, dung dịch CuSO4 0,1 M, giấy pH/giấy quỳ tím, phenolphthalein.
Dụng cụ: ống nghiệm, mặt kính đồng hồ.
Tiến hành:
1. Phản ứng với chất chỉ thị:
Nhỏ một giọt dung dịch methylamine 0,1 M lên mẩu giấy pH hoặc giấy quỳ tím đặt trên mặt kính đồng hồ.
Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy pH.
2. Phản ứng với dung dịch acid:
- Cho 2 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 giọt phenolphthalein.
- Nhỏ từ từ 2 mL dung dịch HCl 0,1 M vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học. 3. Phản ứng với dung dịch muối:
- Cho khoảng 1 mL dung dịch FeCl3 0,1 M vào ống nghiệm.
- Thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học. 4. Phản ứng với copper(II) hydroxide:
- Cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M vào ống nghiệm.
- Thêm từ từ dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, lắc đều tới khi kết tủa tan hết.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
Thí nghiệm: Phản ứng của nhóm amine
Chuẩn bị:
Hoá chất: dung dịch methylamine 0,1 M, dung dịch HCl 0,1 M, dung dịch FeCl3 0,1M, dung dịch CuSO4 0,1 M, giấy pH/giấy quỳ tím, phenolphthalein.
Dụng cụ: ống nghiệm, mặt kính đồng hồ.
Tiến hành:
1. Phản ứng với chất chỉ thị:
Nhỏ một giọt dung dịch methylamine 0,1 M lên mẩu giấy pH hoặc giấy quỳ tím đặt trên mặt kính đồng hồ.
Quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của giấy pH.
2. Phản ứng với dung dịch acid:
- Cho 2 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, thêm tiếp 1 giọt phenolphthalein.
- Nhỏ từ từ 2 mL dung dịch HCl 0,1 M vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học. 3. Phản ứng với dung dịch muối:
- Cho khoảng 1 mL dung dịch FeCl3 0,1 M vào ống nghiệm.
- Thêm tiếp khoảng 3 mL dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học. 4. Phản ứng với copper(II) hydroxide:
- Cho khoảng 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M vào ống nghiệm.
- Thêm từ từ dung dịch methylamine 0,1 M vào ống nghiệm, lắc đều tới khi kết tủa tan hết.
Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm, giải thích và viết phương trình hoá học.
Câu hỏi trong đề: Giải SGK Hoá học 12 Cánh Diều Bài 8: Amine có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
Giải thích và viết phương trình hoá học |
1. Phản ứng với chất chỉ thị |
- Giấy pH chuyển từ màu vàng sang màu xanh (khoảng pH 10 – 11). - Giấy quỳ tím chuyển từ màu tím sang màu xanh. |
Dung dịch methylamine có tính base yếu, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. ![]() |
2. Phản ứng với dung dịch acid |
Dung dịch chuyển từ màu hồng sang không có màu. |
Dung dịch methylamine có tính base yếu làm phenolphthalein từ không màu chuyển sang màu hồng. Methylamine phản ứng vừa đủ với HCl tạo thành muối CH3NH3Cl có môi trường acid không làm đổi màu phenolphthalein. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl |
3. Phản ứng với dung dịch muối |
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ. |
Methylamine phản ứng với FeCl3 trong dung dịch tạo thành Fe(OH)3 là chất kết tủa màu nâu đỏ. FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3↓ + 3CH3NH3Cl |
4. Phản ứng với copper(II) hydroxide |
Ban đầu thu được kết tủa xanh. Sau đó kết tủa tan dần, tạo dung dịch có màu xanh lam. |
Methylamine phản ứng với CuSO4 tạo thành kết tủa xanh là Cu(OH)2. CuSO4 + 2CH3NH2 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (CH3NH3)2SO4 Sau đó, methylamine tiếp tục tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam. Cu(OH)2 + 4CH3NH2 → [Cu(CH3NH2)4](OH)2 |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Lời giải:
Công thức cấu tạo |
Danh pháp gốc chức |
Danh pháp thay thế |
CH3CH2CH2NH2 |
Propylamine |
Propan – 1 – amine |
CH3CH2NHCH3 |
Ethylmethylamine |
N – methylethanamine |
(CH3)3N |
Trimethylamine |
N,N – dimethylmethanamine |
Lời giải
Hiện tượng: Trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng.
Giải thích: Nhóm -NH2 trong phân tử aniline làm tăng mật độ electron trong vòng benzene (tương tự nhóm -OH trong phân tử phenol), đặc biệt ở các vị trí ortho và para. Aniline dễ tham gia phản ứng với nước bromine tạo 2,4,6 – tribromoaniline là chất kết tủa có màu trắng.

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.