Thí nghiệm 2. Khả năng phản ứng của dung dịch copper(II) sulfate loãng với hydrochloric acid đặc
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch CuSO4 0,5%, dung dịch HCl đặc.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành: Thêm khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch CuSO4.
Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Thí nghiệm 2. Khả năng phản ứng của dung dịch copper(II) sulfate loãng với hydrochloric acid đặc
Chuẩn bị:
- Hóa chất: Dung dịch CuSO4 0,5%, dung dịch HCl đặc.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
Tiến hành: Thêm khoảng 2 mL dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa khoảng 1 mL dung dịch CuSO4.
Yêu cầu: Quan sát và giải thích hiện tượng. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Quảng cáo
Trả lời:
Hiện tượng: Màu xanh của dung dịch chuyển sang màu vàng.
Giải thích: Do ion Cl− thay thế phối tử H2O trong phức aqua của Cu2+
Phương trình hóa học:
Cu2+(aq) + 6H2O(l) ⟶ [Cu(OH2)6]2+(aq)
[Cu(OH2)6]2+(aq) + 4Cl−(aq) ⇌ [CuCl4]2−(aq) + 6H2O(l)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- Sổ tay Hóa học 12 (chương trình mới) ( 18.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Phản ứng thay thế phối tử trong phức chất là:
a) Phối tử NH3 thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.
c) Phối tử Cl− thay thế cho phối tử H2O trong phức chất.
Còn phản ứng b là phản ứng thay thế nguyên tử trung tâm Au bằng Zn.
Lời giải
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến không đổi. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết, dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh lam.
Giải thích:
- Thêm vài giọt dung dịch ammonia (NH3) có môi trường kiềm.
NH3 + H2O ⟶ + OH−
Khi đó ion OH− thay thế phối tử H2O trong [Cu(OH2)6]2+(aq) tạo kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] có màu xanh nhạt.
- Khi lượng [Cu(OH2)6]2+(aq) hết, kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] đạt đến cực đại. NH3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH− và H2O trong [Cu(OH)2(OH2)4] làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) có màu xanh lam.
Phương trình hóa học:
[Cu(OH2)6]2+(aq) + 2OH−(aq) ⟶ [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 2H2O(l)
[Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq) ⟶ [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) + 2OH−(aq) + 2H2O(lLời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.