Câu hỏi:
12/07/2024 1,641Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản là nhóm ngành có vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng nông thôn mới ở nước ta. Vậy nhóm ngành này có những thế mạnh và hạn chế gì? Tình hình phát triển và phân bố của nhóm ngành này ra sao?
Quảng cáo
Trả lời:
- Thế mạnh và hạn chế của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
+ Nông nghiệp:
• Thế mạnh: địa hình và đất trồng, khí hậu, nguồn nước, sinh vật; dân cư và lao động, hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp, khoa học – công nghệ, chính sách, môi trường thể chế.
• Hạn chế: nhiều thiên tai; hạn chế trong liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ, ứng dụng công nghệ cao.
+ Lâm nghiệp:
• Thế mạnh: diện tích rừng lớn, nhiều loại gỗ quý có giá trị, khí hậu nhiệt đới ẩm, khoa học công nghệ gắn với lâm nghiệp, chính sách giao đất, giao rừng, người dân nhiều kinh nghiệm nghề rừng.
• Hạn chế: chất lượng rừng còn thấp, biến đổi khí hậu
+ Thủy sản:
• Thế mạnh: vùng biển nhiệt đới hải sản phong phú, vùng biển rộng đường bờ biển dài, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhân dân nhiều kinh nghiệm, chính sách quản lí.
• Hạn chế: khí hậu diễn biến thất thường, nhiều thiên tai, ô nhiễm môi trước nước, thị trường nhiều biến động.
- Tình hình phát triển và phân bố nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
+ Nông nghiệp:
• Ngành trồng trọt: sản xuất lương thực, sản xuất cây rau đậu, sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
• Ngành chăn nuôi: chăn nuôi lợn và gia cầm; chăn nuôi trâu, bò; chăn nuôi dê, cừu.
+ Lâm nghiệp: lâm sinh; khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
+ Thủy sản: khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta
+ Giá trị sản xuất ngành thủy sản liên tục tăng, năm 2021 giá trị sản xuất chiếm 23,7% giá trị ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Tốc độ tăng trưởng bình quần hơn 6%/năm.
+ Khai thác thủy sản: sản lượng khai thác tăng, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ áp dụng công nghệ hiện đại. Các tỉnh, thành phố ven biển đều đẩy mạnh phát triển khai thác hải sản, trong đó các địa phương có sản lượng lớn nhất cả nước là: Kiên Giang, Cà Mau, Đồng Tháp, An Giang,…
+ Nuôi trồng thủy sản: chủ yếu nuôi tôm, cá tra, cá ba sa, rong biển. Mô hình nuôi tuần hoàn, nuôi sinh thái, nuôi công nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm gắn với chỉ dẫn địa lí, truy xuất nguồn gốc được áp dụng rộng rãi. Sản lượng và chất lượng sản phẩm nuôi trồng tăng nhanh. Tôm và cá nước ngọt được nuôi nhiều nhất ở Đồng Tháo, An Giang, Cà Mau, Kiên Giang,…
- Sự chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản: nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản lượng và giá trị sản xuất của ngành thủy sản chiếm 55,7%, khai thác thủy sản chiếm 44,3% (2021)
Lời giải
a) Vẽ biểu đồ cột kết hợp đường thể hiện tình hình sản xuất lúa ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 2010 – 2021.
- Nhìn chung sản lượng lúa của nước ta đã có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn 2010 – 2021 theo hướng tăng sản lượng.
+ Giai đoạn 2010 – 2015: sản lượng lúa tăng, từ 40 triệu tấn lên 45,1 triệu tấn.
+ Giai đoạn 2015 – 2020: sản lượng lúa giảm, từ 45,1 triệu tấn giảm xuống còn 42,7 triệu tấn.
+ Từ năm 2020 đến 2021: sản lượng lúa đã tăng lên đáng kể, trong 1 năm đã tăng 1,2 triệu tấn, từ 42,7 triệu tấn lên 43,9 triệu tấn.
- Sự thay đổi sản lượng lúa của nước ta cho thấy dù diện tích trồng lúa có xu hướng giảm nhưng sản lượng vẫn tăng do năng suất tăng, nhiều giống lúa mới cao sản, áp dụng tốt các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong canh tác.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
30 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 24 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận