Câu hỏi:
12/07/2024 348Dựa vào hình 37 và thông tin trong bài, hãy:
- Khái quát về Biển Đông và vùng biển Việt Nam.
- Vùng biển Việt Nam cùng các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của nước ta.
Quảng cáo
Trả lời:
- Khái quát về Biển Đông:
+ Là một biển rộng lớn thuộc Thái Bình Dương, diện tích là 3,447 triệu km2 với 9 quốc gia ven biển. Có 2 vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Trải dài từ khoảng 3°N - 26°B, trải rộng từ khoảng 100°Đ – 121°Đ.
+ Nhờ được bao bọc bởi lục địa ở phía bắc và phía tây cùng các vòng cung đảo ở phía đông và đông nam nên Biển Đông tương đối kín. Từ Biển Đông có thể thông ra các đại dương, vùng biển xung quanh nhờ các eo biển, tiêu biểu là eo biển Ba-si để ra Thái Bình Dương và eo Ma-lắc-ca để đến Ấn Độ Dương.
+ Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, phân hóa theo mùa. Hoạt động của gió mùa hình thành các dòng biển theo mùa. Độ muối trung bình khoảng 32-33‰, có sự biến động theo mùa và theo khu vực.
+ Tài nguyên đa dạng, phong phú, đặc biệt là tài nguyên hải sản và khoáng sản. Đây là những điều kiện thuận lợi cho các quốc gia có chung Biển Đông đẩy mạnh phát triển kinh tế biển.
- Vùng biển Việt Nam:
+ Là một phần của Biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.
+ Có hàng nghìn đảo lớn, nhỏ, trong đó có nhiều đảo có số dân đông như Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc,… Có nhiều quần đảo như Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, Côn Sơn, Hoàng Sa, Trường Sa,… Nhiều đảo và quần đảo trở thành huyện đảo. Tính đến 2021, nước ta có 11 huyện đảo và 1 thành phố đảo.
- Vùng biển Việt Nam cùng các đảo và quần đảo là một bộ phận quan trọng của nước ta: tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền; là thệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn lợi từ biển – đảo và thềm lục địa; việc khẳng định chủ quyền của nước ta trên các đảo, quần đảo là cơ sở khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Tài nguyên sinh vật:
+ Phong phú và đa dạng, với nhiều hệ sinh thái biern, ven biển cùng một số loài quý hiếm, có giá trị cao. Tiêu biểu là hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển, rừng thường xanh trên các đảo, rạn san hô, thảm cỏ biển,…
+ Về thành phần loài, có hàng nghìn loài cá, giáp xác, nhuyễn thể; hàng nghìn loài rong biển, chim biển; trên đảo có nhiều loài sinh vật quý hiếm được bảo tồn trong các vườn quốc goa như Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà,…
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu mỏ và khí tự nhiên với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Xác định được 8 bể trầm tích dầu khí trên thềm lục địa và vùng biển của nước ta.
+ Ở 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa phát hiện tiềm năng lớn về băng cháy.
+ Có nhiều sa khoáng với trữ lượng đáng kể (ti-tan, đất hiếm, phốt-pho-rít, cát thủy tinh) cùng các loại đồng, chì, kẽm,… phân bố ở đáy biển hoặc trong lòng đất dưới đáy biển.
+ Nhiều đoạn bờ biển có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối.
- Tài nguyên du lịch: đường bờ biển dài, bãi biển rộng (Sầm Sơn, Vũng Tàu,…), nhiều vịnh biển có phong cảnh đẹp (Hạ Long, Vân Phong,…), khí hậu mát mẻ. Các đảo và quần đảo có giá trị du lịch cao như Phú Quốc, Cù lao Chàm, Cát Bà,…
- Vùng biển rộng, đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh kín gió, các khu vực nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển, cảng nước sâu. Vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế nên giao thông đường biển có nhiều điều kiện để phát triển.
- Tiềm năng đáng kể về nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng gió, thủy triều, sóng biển,…
Lời giải
- Ý nghĩa chiến lược của Biển Đông trong phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh cho đất nước:
+ Đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ở quá khứ, hiện tại và tương lai.
+ Biển – đảo Việt Nam là bộ phận lãnh thổ thiêng liêng của đất nước; là không gian sinh tồn, cửa ngõ giao lưu quốc tế, gắn bó mật thiết với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Biển Đông tạo điều kiện để nước ta phát triển những ngành kinh tế mũi nhọn như thủy sản, khai thác dầu khí, giao thông vận tải biển, đóng tàu, du lịch,…
+ Các đảo và quần đảo trong Biển Đông (đặc biệt là quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa) có ý nghĩa phòng thủ chiến lược quan trọng, vừa là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, vừa là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.
- Định hướng trong giải quyết các tranh chấp vùng biển – đảo ở Biển Đông:
+ Việt Nam và các nước trong khu vực cần tăng cường đối thoại và hợp tác nhằm duy trì hòa bình, an ninh, an toàn tự do hàng hải, hàng không ở Biển Đông; giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.
+ Thực hiện Tuyên bố về ứng xử của các Bên tại Biển Đông (DOC), tiến tới hoàn thiện Bộ quy tắc ứng xử của các Bên tại Biển Đông (COC) sẽ là giải pháp hiệu quả để duy trì sự ổn định, hòa bình và hữu nghị trong khu vực.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án