Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
So sánh tủ điện phân phối tổng và tủ điện phân phối nhánh:
Tiêu chí |
Tủ điện phân phối tổng (MSB) |
Tủ điện phân phối nhánh (DB) |
Vị trí lắp đặt |
Sau máy biến áp, trước các tủ điện phân phối nhánh |
Sau tủ điện phân phối tổng, gần các phụ tải |
Chức năng |
Phân phối điện từ nguồn điện hạ thế cho các tủ điện phân phối nhánh |
Phân phối điện từ tủ điện phân phối tổng cho các phụ tải cụ thể |
Cấp điện áp |
Cao hơn (thường là 0,4 kV hoặc 6 kV) |
Thấp hơn (thường là 220V hoặc 380V) |
Công suất |
Lớn hơn |
Nhỏ hơn |
Cấu tạo |
Phức tạp hơn, bao gồm nhiều ngăn chứa các thiết bị như máy cắt điện, cầu dao, aptomat, thanh cái,... |
Đơn giản hơn, bao gồm các thiết bị như aptomat, cầu dao, ổ cắm điện,... |
Kích thước |
Lớn hơn |
Nhỏ hơn |
Giá thành |
Cao hơn |
Thấp hơn |
Ứng dụng |
Sử dụng trong các hệ thống điện lớn như nhà máy, khu công nghiệp, tòa nhà cao tầng,... |
Sử dụng trong các hệ thống điện nhỏ như nhà dân, cửa hàng, văn phòng,... |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Điện năng được đưa tới tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ có điện áp là bao nhiêu?
Câu 2:
Hãy vẽ cấu trúc của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ gồm một máy biến áp 22/0,4 kV, một tủ phân phối tổng, ba tủ phân phối nhánh cung cấp đến ba phân xưởng, mỗi phân xưởng có hai tù động lực và một tủ chiếu sáng.
về câu hỏi!