Câu hỏi:

20/02/2020 33,687 Lưu

Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là

A. C2H7N và C3H9N

B. CH5N và C2H7N

C. C3H9N và C4H11

D. C3H7N và C4H9

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn A.

BTKL: m(HCl) = 51,7 – 29,8 = 21,9 gam. → n(HCl) = 0,6 mol.

Vì amin đơn chức nên n(amin) = 0,6 → M(trung bình) = 29,8 : 0,6 = 49,67

Công thức CxHyN có: 12x + y + 14 = 49,67 → 12x + y = 35,67. nên 2 amin là C2H7N và C3H9N

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Phenol

B. Axit axetic

C. Anilin

D. Metylamin

Lời giải

Chọn D.

Metylamin CH3NH2 có tính bazo → quỳ tím chuyển xanh

Câu 2

A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất

Lời giải

Chọn C.

Xét lần lượt từng mệnh đề:

1. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.

=> Sai. H2SO4 đặc có vai trò làm chất xúc tác, hút ẩm và làm tăng hiệu suất của phản ứng.
2. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
=> Sai. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tạo hiện tượng tách lớp rõ ràng hơn.

3. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
=> Đúng. Vì đây là phản ứng thuận nghịch.

4. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

=> Sai. Chất lỏng trong ống nghiệm trở nên tách lớp.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X6 và X7 là 22

B. Chất X có tính lưỡng tính

C. Tổng số liên kết pi trong phân tử X6 bằng 6

D. Trong phân tử X7 chứa nhóm hiđroxyl (-OH)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP