Câu hỏi:

19/06/2024 152

Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc  (ảnh 1)

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:

I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.

II. Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.

III. Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.

IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.

Số kết luận đúng là:

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

Đề toán-lý-hóa Đề văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án D 

Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định

Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh

Xét các phát biểu

(I) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh.

(II) đúng, người (V) có thể có kiểu gen AA

(III) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen  α=0,09 =0,3

→ alen A =0,7

Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa

→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là: 0,420,49+0,42=613<50%

(IV) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13.

XS người III (?) bị bệnh là: 613×12αα=31323%  (Aa × aa → 1/2 aa)

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Bảng dưới đây cho thấy kích thước hệ gen và số lượng gen (tính trung bình) trên một triệu cặp nuclêôtit trong hệ gen ở các sinh vật khác nhau.

 Loài sinh vật

 Kích thước hệ gen

 Số lượng gen trung bình

 Vi khuẩn H. influenzae

 1,8

 950

 Nấm men

 12

 500

 Ruồi giấm

 180

 100

 Người

 3200

 10

 

 

 

 

 

 

 

 

Có bao nhiêu kết luận đúng về bảng số liệu trên?

I. Kích thước hệ gen tăng dần theo mức độ phức tạp về tổ chức của cơ thể sinh vật.

II. Số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit của hệ gen giảm dần từ sinh vật nhân sơ đến sinh vật nhân thực đơn giản (nấm men).

III. Hệ gen của sinh vật có cấu trúc càng phức tạp thì càng có nhiều nuclêotit không làm nhiệm vụ mã hoá cho các prôtêin.

IV. Các loài động vật có cấu tạo càng phức tạp (như con người) càng có số lượng gen trung bình trên 1 triệu nuclêôtit càng cao.

Xem đáp án » 21/06/2024 2,422

Câu 2:

Hình dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào?
Hình dưới đây thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào (ảnh 1)

Xem đáp án » 19/06/2024 2,098

Câu 3:

Một nhà khoa học nghiên cứu về đặc điểm di truyền ở một loài thực vật. Tính trạng kích thước và màu sắc hoa được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 allele tương ứng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả ở bảng dưới đây:

Phép lai

Kiểu hình bố mẹ

Tỷ lệ ở đời con F1

Cao, đỏ

Thấp, đỏ

Cao, trắng

Thấp, trắng

1

Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ

9

3

3

1

2

Thân cao, hoa đỏ x thân thấp, hoa trắng

1

3

3

1

3

Thân cao, hoa đỏ x thân cao, hoa đỏ

3

1

0

0

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về sự di truyền tính trạng này là đúng?

I. Mỗi gen quy định một tính trạng và di truyền liên kết hoàn toàn.

II. Kiểu hình ở F1 cho thấy ở phép lai 2 là kết quả của phân li độc lập.

III. Ở phép lai 3, kiểu gen của bố mẹ có tối đa 3 phép lai cho ra kết quả phù hợp.

IV. Nếu cho các cây hoa đỏ bố mẹ ở phép lai 2 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình thấp trắng ở đời con thu được là 1/64.

Xem đáp án » 21/06/2024 1,822

Câu 4:

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số các kiểu gen không đổi qua các thế hệ?

Xem đáp án » 19/06/2024 1,796

Câu 5:

Hình bên mô tả các dạng đột biến lệch bội. Biết mỗi tế bào chỉ xảy ra một dạng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về các dạng đột biến thể hiện ở hình bên là đúng?

Hình bên mô tả các dạng đột biến lệch bội (ảnh 1)

I. Đột biến 1 làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.

II. Đột biến 2 và 3 có thể được tạo ra trong thụ tinh sự kết hợp của một giao tử bình thường và một giao tử đột biến.

III. Đột biến dạng 4 luôn có số nhiễm sắc thể trong nhân tế bào là số chẵn.

IV. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

Xem đáp án » 19/06/2024 1,618

Câu 6:

Một đột biến thay thế nuclêôtit trên gen qui định chuỗi pôlipeptit a-glôbin của hêmoglobin ở người làm cho chuỗi pôlipeptit bị ngắn đi so với bình thường. Tuy nhiên, phân tử mARN sơ khai được phiên mã từ gen này vẫn có chiều dài không đổi. Theo lý thuyết, có bao nhiêu giả thuyết sau đây đúng về dạng đột biến trên?

I. Đột biến xảy ra làm cho bộ ba bình thường trở thành bộ ba kết thúc.

II. Đột biến làm thay thế các bộ ba mã hóa này thành các bộ ba mã hóa axit amin mới.

III. Có quá trình sửa sai của phân tử mARN được tạo ra alen đột biến.

IV. Đột biến làm thay đổi vị trí cắt intron trong quá trình tạo ra mARN làm cho mARN ngắn hơn so với bình thường.

Xem đáp án » 19/06/2024 1,346

Câu 7:

Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ Z, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi (hình a), ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C, người ta thu được kết quả ở hình b.
Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ Z, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C (ảnh 1)

Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

I. Nhiệt độ 21°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X.

II. Ở 18°C, lượng tảo G cao hầu như không ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.

III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.

IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X.

Xem đáp án » 19/06/2024 1,311