Câu hỏi:
13/07/2024 423Dựa vào thông tin bài học, hãy phân biệt vùng kinh tế, vùng kinh tế trọng điểm, vùng ngành.
Quảng cáo
Trả lời:
Tiêu chí |
Vùng kinh tế |
Vùng kinh tế trọng điểm |
Vùng ngành |
Mục đích phân chia vùng |
Để Nhà nước quản lí và xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế theo lãnh thổ của đất nước. |
Nhằm tạo động lực để tăng trưởng nhanh, tích lũy vốn cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới; có tác dụng lan tỏa, thúc đẩy các vùng kinh tế khác. |
Nhằm phân bố hợp lí và chuyên môn hóa đúng hướng các hoạt động sản xuất (nông, lâm nghiệp và thủy sản; du lịch; công nghiệp) trên cơ sở khai thác đầy đủ và có hiệu quả các điều kiện của vùng. |
Phạm vi lãnh thổ |
Có ranh giới xác định, chứa đựng các nhân tố tự nhiên, dân cư, xã hội, cơ sở vật chất kĩ thuật và các hoạt động kinh tế. |
Gồm phạm vi một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có ranh giới xác định, hội tụ các điều kiện phát triển thuận lợi. |
Có ranh giới xác định với sự tập trung của một ngành nhất định và các ngành liên quan, hỗ trợ. |
Nguồn lực |
Các tỉnh, thành phố đều tương đồng về đặc điểm địa hình, đất đai, khí hậu, khoáng sản, mức độ tập trung dân cư, chất lượng lao động, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng,… |
Các tỉnh, thành phố đều có địa hình, đất đai, khí hậu thuận lợi để xây dựng cơ sở kinh tế; có một số khoáng sản chiến lược; nguồn lao động dồi dào, chất lượng tốt; cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ; thu hút mạnh đầu tư trong và ngoài nước; nhiều chính sách ưu đãi của Nhà nước. |
Các tỉnh, thành phố tương đối đồng nhất về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. Sự đồng nhất về điều kiện địa hình, đất đai, lao động (có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong nông, lâm nghiệp, thủy sản) thể hiện rõ trong vùng nông nghiệp. |
Cơ cấu GRDP |
Khác nhau ở mỗi vùng. Vùng nào có nhiều thuận lợi về vị trị địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội thì có cơ cấu kinh tế hiện đại với ngành dịch vụ và công nghiệp, xây dựng chiếm tỉ trọng cao. Vùng nào có nhiều khó khăn về các điều kiện trên thì ngành nông, lâm nghiệp thủy sản chiếm tỉ trọng lớn. |
Có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất; tiếp theo là công nghiệp, xây dựng; nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỉ trọng thấp |
Ngành có sản phẩm chuyên môn hoá chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GRDP của vùng. |
Các ngành kinh tế nổi bật |
Có các ngành chuyên môn hóa giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế và các ngành bổ trợ |
Tập trung các ngành kinh tế chủ chốt, đặc biệt là các ngành tạo ra giá trị xuất khẩu lớn như: điện tử, tin học; dịch vụ cảng biển và du lịch; khai thác và chế biến dầu khí, cảng biển, sản xuất sản phẩm điện tử và máy vi tính; khai thác và chế biến thủy sản. Các ngành chuyên môn hóa phân bố ở khắp các tỉnh, thành phố trong vùng. |
Vùng có các ngành chuyên môn hóa với các sản phẩm như: gạo, thủy sản (vùng nông nghiệp), sản phẩm du lịch (vùng du lịch). |
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vùng được hình thành phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn nhất định ở nước ta. Cơ sở để hình thành vùng là các nhân tố tạo vùng, trong đó phân công lao động xã hội (phân công lao động theo ngành và phân công lao động theo lãnh thổ) là nhân tố tiền đề; vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên; nguồn lực kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng.
- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ góp phần tạo nên đặc trưng riêng cho mỗi vùng kinh tế, đồng thời có vai trò tạo nên mối liên lết vùng trong và ngoài nước.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên gồm địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật và khoáng sản. Đây là nguồn lực quan trọng của vùng để phát triển kinh tế. Dựa trên sự tương đồng về điều kiện tự nhiên đề nhóm các tỉnh, thành phố thành một vùng và để phân biệt vùng này với vùng khác. Điều này còn hướng đến việc khai thác tổng thể, hiệu quả và bền vững các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
- Điều kiện kinh tế - xã hội gồm: dân cư (quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư); lao động (nguồn lao động và chất lượng lao động); trình độ phát triển kinh tế (GRDP, tốc độ tăng GRDP, cơ cấu kinh tế, hiện trạng phát triển các ngành kinh tế); thị trường (nội vùng và bên ngoài); cơ sở hạ tầng (hệ thống đường giao thông, mạng lưới điện,…); cơ sở vật chất kĩ thuật (cơ sở vật chất để phát triển các ngành kinh tế nông, lâm, thủy sản; công nghiệp; dịch vụ); hệ thống đô thị (mạng lưới các thành phố, thị xã và thị trấn) và các chính sách phát triển (các chính sách của Nhà nước, địa phương). Sự tương đồng về các điều kiện trên là căn cứ quan trọng để xây dựng các định hướng và các chính sách phát triển chung đối với vùng.
Lời giải
Vùng |
Tài nguyên du lịch |
Sản phẩm du lịch đặc trưng |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Hệ sinh thái núi cao, hang động các-xtơ, công viên địa chất; hồ; nguồn nước khoáng. Bản sắc dân tộc, lễ hội, hệ thống di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng. Vịnh, bãi tắm, các đảo ven bờ. |
- Du lịch khám phá mạo hiểm, thể thao; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên núi; du lịch văn hóa. |
Đồng bằng sông Hồng |
Di sản thiên nhiên và di sản hỗn hợp được UNESCO ghi danh; vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, phong cảnh đẹp; hệ thống di tích lịch sử được xếp hạng quốc gia, di tích văn hóa tâm linh, lễ hội, làng nghề truyền thống. |
Du lịch văn hóa; du lịch biển đảo; du lịch nông nghiệp; du lịch MICE. |
Bắc Trung Bộ Duyên hải miền Trung |
Bắc Trung Bộ |
|
Di sản thế giới, di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; biển, đảo; vườn quốc gia, bản sắc các dân tộc thiểu số. |
- Du lịch biển, đảo, nghỉ dưỡng, thể thao; du lịch văn hóa, du lịch sinh thái. |
|
Duyên hải Nam Trung Bộ |
||
Bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển, bãi tắm; di sản văn hóa thế giới; viện bảo tàng nghệ thuật; công trình kiến trúc, nghệ thuật độc đáo; làng nghề, các lễ hội. |
Du lịch biển, đảo; du lịch văn hóa; tham quan hệ sinh thái ven biển |
|
Tây Nguyên
|
Thắng cảnh đẹp, nhiều thác, hồ, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; di tích lịch sử - văn hóa, di sản văn hóa phi vật thể; lễ hội; di tích kiến trúc nghệ thuật, văn hóa các dân tộc thiểu số. |
Du lịch văn hóa; du lịch sinh thái cao nguyên; du lịch nông nghiệp. |
Đông Nam Bộ
|
Bãi tắp đẹp, đảo ven bờ; hệ sinh thái phong phú, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển; di tích lịch sử xếp hạng quốc gia; di sản văn hóa phi vật thể; di tích kiến trúc nghệ thuật. |
Du lịch MICE; du lịch nghỉ dưỡng biển đảo; tham quan di tích văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật, di tích chiến tranh. |
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Miệt vườn, đất ngập nước, vườn quốc gia, hệ sinh thái biển; các đảo ven bờ; hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm, các sân chim; di tích văn hóa lịch sử; lễ hội; chợ nổi trên sông; làng nghề truyền thống, chùa của người Khơ-me,… |
Du lịch sinh thái; du lịch biển đảo; du lịch văn hóa, lễ hội. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án