Quảng cáo
Trả lời:
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: có cơ cấu chuyển dịch tích cực, thu hút ngày càng nhiều vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài, ngành công nghiệp mới phát triển là sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.
- Vùng Đồng bằng sông Hồng: có lịch sử phát triển lâu đời, giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển của cả nước. Vùng có thủ đô Hà Nội, trung tâm đầu não về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục – đào tạo và khoa học – công nghệ của nước ta.
- Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: là cầu nối giữa lãnh thổ phía bắc và phía nam của nước ta, giữa nước láng giềng Lào với vùng biển rộng lớn. Phát triển kinh tế biển và bảo vệ chủ quyền biển đảo có ý nghĩa quan trọng đối với vùng. Có ý nghĩa chiến lược trong giao lưu kinh tế giữa vùng với các nước trong khu vực. Trong vùng có 2 tiểu vùng là Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Năm 2021, GRDP của vùng chiếm 14,7% cả nước, trong đó nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 18,8%; công nghiệp, xây dựng chiếm 34%; dịch vụ chiếm 38,6%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 8,6%.
- Vùng Tây Nguyên: có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế - xã hội; là nơi có nhiều dân tộc sinh sống; có vai trò quan trọng về bảo vệ môi trường sinh thái. Đây là vùng sản xuất và xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp lâu năm (cà phê, hồ tiêu, cao su,…), công nghiệp thủy điện và khai thác bô-xít.
- Vùng Đông Nam Bộ: là vùng đi dầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế; là đầu tàu kinh tế của cả nước. Vùng có cơ cấu kinh tế hiện đại. Hạt nhân của vùng là Thành phố Hồ Chí Minh – trung tâm dịch vụ, công nghiệp, tài chish, thương mại, du lịch, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực, ứng dụng khoa học – công nghệ hàng đầu ở nước ta.
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: là vùng trọng điểm sản xuất, xuất khẩu lương thực lớn nhất nước ta; vùng nuôi trồng thủy sản, vựa cây ăn quả hàng đầu cả nước. Đây cũng là vùng du lịch sinh thái, du lịch văn hóa với nhiều nét đặc trưng riêng. Thành phố Cần Thơ và đii thị loại I trực thuộc Trung ương, đồng thời là trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Địa Lí (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Địa lí (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vùng được hình thành phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn nhất định ở nước ta. Cơ sở để hình thành vùng là các nhân tố tạo vùng, trong đó phân công lao động xã hội (phân công lao động theo ngành và phân công lao động theo lãnh thổ) là nhân tố tiền đề; vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên; nguồn lực kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng.
- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ góp phần tạo nên đặc trưng riêng cho mỗi vùng kinh tế, đồng thời có vai trò tạo nên mối liên lết vùng trong và ngoài nước.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên gồm địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật và khoáng sản. Đây là nguồn lực quan trọng của vùng để phát triển kinh tế. Dựa trên sự tương đồng về điều kiện tự nhiên đề nhóm các tỉnh, thành phố thành một vùng và để phân biệt vùng này với vùng khác. Điều này còn hướng đến việc khai thác tổng thể, hiệu quả và bền vững các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
- Điều kiện kinh tế - xã hội gồm: dân cư (quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư); lao động (nguồn lao động và chất lượng lao động); trình độ phát triển kinh tế (GRDP, tốc độ tăng GRDP, cơ cấu kinh tế, hiện trạng phát triển các ngành kinh tế); thị trường (nội vùng và bên ngoài); cơ sở hạ tầng (hệ thống đường giao thông, mạng lưới điện,…); cơ sở vật chất kĩ thuật (cơ sở vật chất để phát triển các ngành kinh tế nông, lâm, thủy sản; công nghiệp; dịch vụ); hệ thống đô thị (mạng lưới các thành phố, thị xã và thị trấn) và các chính sách phát triển (các chính sách của Nhà nước, địa phương). Sự tương đồng về các điều kiện trên là căn cứ quan trọng để xây dựng các định hướng và các chính sách phát triển chung đối với vùng.
Lời giải
Vùng |
Tài nguyên du lịch |
Sản phẩm du lịch đặc trưng |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Hệ sinh thái núi cao, hang động các-xtơ, công viên địa chất; hồ; nguồn nước khoáng. Bản sắc dân tộc, lễ hội, hệ thống di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng. Vịnh, bãi tắm, các đảo ven bờ. |
- Du lịch khám phá mạo hiểm, thể thao; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên núi; du lịch văn hóa. |
Đồng bằng sông Hồng |
Di sản thiên nhiên và di sản hỗn hợp được UNESCO ghi danh; vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, phong cảnh đẹp; hệ thống di tích lịch sử được xếp hạng quốc gia, di tích văn hóa tâm linh, lễ hội, làng nghề truyền thống. |
Du lịch văn hóa; du lịch biển đảo; du lịch nông nghiệp; du lịch MICE. |
Bắc Trung Bộ Duyên hải miền Trung |
Bắc Trung Bộ |
|
Di sản thế giới, di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; biển, đảo; vườn quốc gia, bản sắc các dân tộc thiểu số. |
- Du lịch biển, đảo, nghỉ dưỡng, thể thao; du lịch văn hóa, du lịch sinh thái. |
|
Duyên hải Nam Trung Bộ |
||
Bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển, bãi tắm; di sản văn hóa thế giới; viện bảo tàng nghệ thuật; công trình kiến trúc, nghệ thuật độc đáo; làng nghề, các lễ hội. |
Du lịch biển, đảo; du lịch văn hóa; tham quan hệ sinh thái ven biển |
|
Tây Nguyên
|
Thắng cảnh đẹp, nhiều thác, hồ, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; di tích lịch sử - văn hóa, di sản văn hóa phi vật thể; lễ hội; di tích kiến trúc nghệ thuật, văn hóa các dân tộc thiểu số. |
Du lịch văn hóa; du lịch sinh thái cao nguyên; du lịch nông nghiệp. |
Đông Nam Bộ
|
Bãi tắp đẹp, đảo ven bờ; hệ sinh thái phong phú, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển; di tích lịch sử xếp hạng quốc gia; di sản văn hóa phi vật thể; di tích kiến trúc nghệ thuật. |
Du lịch MICE; du lịch nghỉ dưỡng biển đảo; tham quan di tích văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật, di tích chiến tranh. |
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Miệt vườn, đất ngập nước, vườn quốc gia, hệ sinh thái biển; các đảo ven bờ; hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm, các sân chim; di tích văn hóa lịch sử; lễ hội; chợ nổi trên sông; làng nghề truyền thống, chùa của người Khơ-me,… |
Du lịch sinh thái; du lịch biển đảo; du lịch văn hóa, lễ hội. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.