Dựa vào hình 2.3, hãy:
a) Trình bày sự chuyển dịch tỉ trọng GRDP của các vùng kinh tế trong cả nước trong giai đoạn 2010 – 2021.
b) Nhận xét sự khác nhau về chỉ tiêu GRDP/người giữa các vùng kinh tế ở nước ta.

Dựa vào hình 2.3, hãy:
a) Trình bày sự chuyển dịch tỉ trọng GRDP của các vùng kinh tế trong cả nước trong giai đoạn 2010 – 2021.
b) Nhận xét sự khác nhau về chỉ tiêu GRDP/người giữa các vùng kinh tế ở nước ta.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Sự chuyển dịch tỉ trọng GRDP của các vùng kinh tế trong cả nước trong giai đoạn 2010 – 2021.
- Tỉ trọng GRDP vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ xu hướng tăng, tăng từ 6,8% (2010) lên 8,7% (2021).
- Tỉ trọng GRDP vùng Đồng bằng sông Hồng chuyển dịch tăng lên, tăng từ 26,9% (2010) lên 30,5% (2021).
- Tỉ trọng GRDP vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung xu hướng tăng chậm, tăng từ 13,1% (2010) lên 14,7% (2021).
- Tỉ trọng GRDP vùng Tây Nguyên tăng không đáng kể, tăng từ 3,6% (2010) lên 3,7% (2021).
- Tỉ trọng GRDP vùng Đông Nam Bộ xu hướng giảm, giảm từ 37,2 % (2010) xuống chỉ còn 30,6% (2021).
- Tỉ trọng GRDP vùng Đồng bằng sông Cửu Long cũng có xu hướng giảm, giảm từ 12,4% (2010) xuống 11,8% (2021).
b) Nhận xét sự khác nhau về chỉ tiêu GRDP/người giữa các vùng kinh tế ở nước ta.
- Vùng có GRDP/người cao hơn mức trung bình cả nước là Đông Nam Bộ với 141,3 triệu đồng cao nhất cả nước, và vùng Đồng bằng sông Hồng với 110,7 triệu đồng.
- Các vùng còn lại đều có mức GRDP/người thấp hơn trung bình cả nước, từ cao xuống thấp là các vùng:
+ Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung đạt 60,3 triệu đồng.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long đạt 57 triệu đồng.
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đạt 56,6 triệu đồng.
+ Vùng Tây Nguyên đạt 52,5 triệu đồng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Vùng được hình thành phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn nhất định ở nước ta. Cơ sở để hình thành vùng là các nhân tố tạo vùng, trong đó phân công lao động xã hội (phân công lao động theo ngành và phân công lao động theo lãnh thổ) là nhân tố tiền đề; vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên; nguồn lực kinh tế - xã hội có ý nghĩa quan trọng.
- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ góp phần tạo nên đặc trưng riêng cho mỗi vùng kinh tế, đồng thời có vai trò tạo nên mối liên lết vùng trong và ngoài nước.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên gồm địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật và khoáng sản. Đây là nguồn lực quan trọng của vùng để phát triển kinh tế. Dựa trên sự tương đồng về điều kiện tự nhiên đề nhóm các tỉnh, thành phố thành một vùng và để phân biệt vùng này với vùng khác. Điều này còn hướng đến việc khai thác tổng thể, hiệu quả và bền vững các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
- Điều kiện kinh tế - xã hội gồm: dân cư (quy mô dân số, gia tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư); lao động (nguồn lao động và chất lượng lao động); trình độ phát triển kinh tế (GRDP, tốc độ tăng GRDP, cơ cấu kinh tế, hiện trạng phát triển các ngành kinh tế); thị trường (nội vùng và bên ngoài); cơ sở hạ tầng (hệ thống đường giao thông, mạng lưới điện,…); cơ sở vật chất kĩ thuật (cơ sở vật chất để phát triển các ngành kinh tế nông, lâm, thủy sản; công nghiệp; dịch vụ); hệ thống đô thị (mạng lưới các thành phố, thị xã và thị trấn) và các chính sách phát triển (các chính sách của Nhà nước, địa phương). Sự tương đồng về các điều kiện trên là căn cứ quan trọng để xây dựng các định hướng và các chính sách phát triển chung đối với vùng.
Lời giải
Vùng |
Tài nguyên du lịch |
Sản phẩm du lịch đặc trưng |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Hệ sinh thái núi cao, hang động các-xtơ, công viên địa chất; hồ; nguồn nước khoáng. Bản sắc dân tộc, lễ hội, hệ thống di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng. Vịnh, bãi tắm, các đảo ven bờ. |
- Du lịch khám phá mạo hiểm, thể thao; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên núi; du lịch văn hóa. |
Đồng bằng sông Hồng |
Di sản thiên nhiên và di sản hỗn hợp được UNESCO ghi danh; vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, phong cảnh đẹp; hệ thống di tích lịch sử được xếp hạng quốc gia, di tích văn hóa tâm linh, lễ hội, làng nghề truyền thống. |
Du lịch văn hóa; du lịch biển đảo; du lịch nông nghiệp; du lịch MICE. |
Bắc Trung Bộ Duyên hải miền Trung |
Bắc Trung Bộ |
|
Di sản thế giới, di tích lịch sử - văn hóa, cách mạng; biển, đảo; vườn quốc gia, bản sắc các dân tộc thiểu số. |
- Du lịch biển, đảo, nghỉ dưỡng, thể thao; du lịch văn hóa, du lịch sinh thái. |
|
Duyên hải Nam Trung Bộ |
||
Bờ biển dài, nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển, bãi tắm; di sản văn hóa thế giới; viện bảo tàng nghệ thuật; công trình kiến trúc, nghệ thuật độc đáo; làng nghề, các lễ hội. |
Du lịch biển, đảo; du lịch văn hóa; tham quan hệ sinh thái ven biển |
|
Tây Nguyên
|
Thắng cảnh đẹp, nhiều thác, hồ, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; di tích lịch sử - văn hóa, di sản văn hóa phi vật thể; lễ hội; di tích kiến trúc nghệ thuật, văn hóa các dân tộc thiểu số. |
Du lịch văn hóa; du lịch sinh thái cao nguyên; du lịch nông nghiệp. |
Đông Nam Bộ
|
Bãi tắp đẹp, đảo ven bờ; hệ sinh thái phong phú, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển; di tích lịch sử xếp hạng quốc gia; di sản văn hóa phi vật thể; di tích kiến trúc nghệ thuật. |
Du lịch MICE; du lịch nghỉ dưỡng biển đảo; tham quan di tích văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật, di tích chiến tranh. |
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Miệt vườn, đất ngập nước, vườn quốc gia, hệ sinh thái biển; các đảo ven bờ; hệ sinh thái rừng ngập mặn, rừng tràm, các sân chim; di tích văn hóa lịch sử; lễ hội; chợ nổi trên sông; làng nghề truyền thống, chùa của người Khơ-me,… |
Du lịch sinh thái; du lịch biển đảo; du lịch văn hóa, lễ hội. |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.