Câu hỏi:
23/06/2024 938Dựa vào thông tin trong bài, hãy:
- Giải thích quá trình hình thành các vùng du lịch của nước ta.
- Trình bày về các vùng du lịch của nước ta hiện nay.
Quảng cáo
Trả lời:
- Quá trình hình thành các vùng du lịch:
+ Bắt đầu từ thập niên 90 thế kỉ XX đến nay, nước ta đã tiến hành nghiên cứu phân vùng du lịch Việt Nam. Năm 1995, nước ta được phân làm 3 vùng du lịch: vùng Bắc Bộ (gồm 23 tỉnh từ Hà Giang đến Hà Tĩnh, Thủ đô Hà Nội là trung tâm du lịch của vùng), vùng Bắc Trung Bộ (gồm 5 tỉnh từ Quảng Bình đến Quảng Ngãi, Huế, Đà Nẵng là trung tâm du lịch của vùng), Nam Trung Bộ và Nam Bộ (gồm 25 tỉnh từ Kon Tum đến Minh Hải với hai á vùng du lịch: Nam Trung Bộ (9 tỉnh) và Nam Bộ (16 tỉnh). TP Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch của vùng.
+ Đến năm 2013, phát triển 7 vùng du lịch với những sản phẩm du lịch đặc trưng phù hợp với tài nguyên du lịch của từng vùng.
- Các vùng du lịch của nước ta:
+ Vùng Trung du và miền núi phía Bắc (gồm 14 tỉnh): du lịch về nguồn, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc; du lịch nghỉ dưỡng, thể thao, khám phá; du lịch biên giới gắn với thương mại cửa khẩu. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Sơn La, Điện Biên, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng (gồm 11 tỉnh): du lịch văn hóa; du lịch biển, đảo; du lịch lễ hội, tâm linh; du lịch hội nghị, hội thảo;… Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Ninh Bình.
+ Vùng Bắc Trung Bộ (gồm 6 tỉnh): du lịch biển, đảo; du lịch văn hóa tham quan di sản, di tích lịch sử văn hóa; tham quan, nghiên cứu các hệ sinh thái;… Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Thanh Hóa, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.
+ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (gồm 8 tỉnh): du lịch biển, đảo; du lịch tham quan di tích kết hợp nghiên cứu bản sắc văn hóa, tìm hiểu các di sản văn hóa thế giới; du lịch hội nghị, hội thảo;… Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Đà Nẵng, Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hòa, Bình Thuận.
+ Vùng Tây Nguyên (gồm 5 tỉnh): du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; du lịch văn hóa, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc Tây Nguyên; du lịch biên giới gắn với cửa khẩu;… Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Lâm Đồng, Đắk Lắk, Gia Lai.
+ Vùng Đông Nam Bộ (gồm 6 tỉnh): du lịch hội nghị, hội thảo; du lịch văn hóa, lễ hội; du lịch nghỉ dưỡng biển, giải trí, mua sắm;… Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (gồm 13 tỉnh): du lịch sinh thái; du lịch biển, đảo; du lịch văn hóa, lễ hội. Các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch là Cần Thơ, Kiên Giang, Đồng Tháp, An Giang, Cà Mau.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
- Vùng kinh tế - xã hội:
+ Là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia, gồm một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có các hoạt động kinh tế - xã hội tương đối độc lập, thực hiện sự phân công lao động xã hội của cả nước. Phục vụ việc hoạch định chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên mỗi vùng của đất nước. Thúc đẩy tăng cường liên kết giữa các địa phương trong vùng, giữa các vùng để phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế từng vùng, từng địa phương, khắc phục tình trạng chồng chéo, manh mún, kém hiệu quả.
+ Tiêu chí hình thành: bao gồm ranh giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tạo thành vùng lãnh thổ thống nhất, không bị chia cắt, rời rạc; có sự tương đồng về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế; có điều kiện tương đồng về xã hội, lịch sử, văn hóa, dân cư; cơ sở hạ tầng và khả năng kết nối.
- Vùng kinh tế trọng điểm:
+ Là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia hoặc của một vùng, hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn, trình độ phát triển cao, giữ vai trò dẫn dắt, đầu tàu thúc đẩy, lan tỏa phát triển chung của cả nước hoặc của một vùng.
+ Tiêu chí hình thành: bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; tập trung vào một số địa bàn có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí, các nguồn lực tự nhiên, kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, nguồn lực chất lượng cao và các tiềm năng, lợi thế khác cho phát triển; được ưu tiên đầu tư về vốn, khoa học công nghệ, cơ sở hạ tầng, có khả năng hấp dẫn các nhà đầu tư,…; có vai trò lớn với cả nước qua các chỉ tiêu chủ yếu: tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP cả nước, GRDP/người cao, tạo nguồn thu ngân sách lớn cho đất nước, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại,…
- Vùng kinh tế ngành:
+ Là một vùng ở đó phân bố tập trung một ngành sản xuất nhất định, ví dụ vùng nông nghiệp, vùng công nghiệp, vùng du lịch,… Trong vùng kinh tế ngành không chỉ có các ngành sản xuất chuyên môn hóa, mà có cả một cơ cấu phát triển tổng hợp, các ngành sản xuất chuyên môn hóa là cốt lõi của vùng.
+ Có 3 loại vùng kinh tế ngành chủ yếu là vùng nông nghiệp, vùng công nghiệp, vùng du lịch, mỗi vùng có các tiêu chí xác định khác nhau.
Lời giải
- Sự hình thành các vùng kinh tế - xã hội: là cơ sở cho việc xây dựng các chính sách phát triển vùng, quy hoạch vùng. Các địa phương trong mỗi vùng cơ bản tương đối đồng nhất về điều kiện tự nhiên, lịch sử, văn hóa, dân cư, có mối liên kết chặt chẽ về kinh tế, văn hóa, xã hội, cơ sở hạ tầng,… Là điều kiện thuận lợi để xây dựng cơ chế, chính sách phát triển chung cho các địa phương trong mỗi vùng phù hợp với bối cảnh và yêu cầu phát triển mới.
- Đặc điểm phát triển của các vùng kinh tế - xã hội:
+ Vùng Trung du và miền núi phía Bắc: có vị trí chiến lược quan trọng về quốc phòng an ninh và kinh tế - xã hội của cả nước; nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên khoáng sản, trữ năng thủy điện lớn. Các tỉnh trong vùng nhìn chung có điều kiện xã hội, lịch sử, văn hóa, dân cư tương đồng. Có tiềm năng và lợi thế lớn về phát triển các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu; phát triển công nghiệp thủy điện, khai thác và chế biến khoáng sản.
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng: có lịch sử phát triển lâu đời, giữ vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển của cả nước. Vùng có địa hình đồng bằng màu mỡ, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú; có lợi thế hàng đầu về kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, về quy mô, chất lượng nguồn nhân lực. Kinh tế phát triển hàng đầu cả nước, cơ cấu kinh tế hiện đại, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GRDP của vùng. Tập trung các ngành sản xuất công nghiệp và dịch vụ hiện đại.
+ Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung: có vị trí quan trọng trong giao lưu phát triển kinh tế, đảm bảo quốc phòng an ninh, đặc biệt là kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Các tỉnh trong vùng đều có biển, đồng bằng nhỏ hẹp và vùng đồi núi phía tây. Có lợi thế hàng đầu về phát triển kinh tế biển, nhất là du lịch biển, cảng biển và logistics, nuôi trồng và khai thác thủy sản gắn với công nghiệp chế biến. Tài nguyên du lịch hết sức phong phú, du lịch biển, đảo là thế mạnh đặc biệt của vùng, bên cạnh du lịch tìm hiểu, khám phá di sản thiên nhiên, di sản văn hóa.
+ Vùng Tây Nguyên: có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh quốc phòng, và phát triển kinh tế - xã hội cả nước. Địa hình cao nguyên xếp tầng, đất đỏ badan thích hợp với việc trồng các loại cây công nghiệp. Trữ năng thủy điện tương đối lớn. Là địa bàn cư trú của nhiều đồng bào dân tộc với truyền thống văn hóa độc đáo. So với các vùng khác trong cả nước, điều kiện kinh tế - xã hội của vùng còn gặp nhiều khó khăn. Các ngành kinh tế quan trọng của vùng là phát triển cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, hồ tiêu,…; các ngành công nghiệp như thủy điện, chế biến nông sản, khai thác bô xít. Phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch văn hóa gắn với bảo tồn, phát huy giá trị, bản sắc văn hóa các dân tộc Tây Nguyên.
+ Vùng Đông Nam Bộ: có vị trí địa lí thuận lợi, nằm trên các trục giao thông quan trọng của khu vực và quốc tế. Có TP Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước với hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, lực lượng lao động có kĩ thuật cao, đội ngũ nhân lực khoa học công nghệ trình độ cao. Có nền kinh tế phát triển năng động, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, là đầu tàu phát triển kinh tế cả nước. Có ngành công nghiệp lớn nhất cả nước, các ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt, may; sản xuất giày dép; hóa chất,… Có hạt nhân là TP Hồ Chí Minh – trung tâm dịch vụ tầm cỡ khu vực về tài chính, thương mại, du lịch, trung tâm đào tạo nguồn nhân lực và trung tâm chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ hàng đầu cả nước.
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: có địa hình đồng bằng rộng lớn, hệ thống sông ngòi, kênh, rạch chằng chịt, điều kiện đất đai, khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Đường bờ biển dài và thềm lục địa rộng, vùng biển giàu nguồn lợi hải sản, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế biển. Chịu ảnh hưởng mạnh của biến đổi khí hậu, thiên tai. Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thủy sản, trái cây, đóng góp lứn vào xuất khẩu nông nghiệp, thủy sản cả nước. Ngành công nghiệp chủ yếu là sản xuất, chế biến thực phẩm; hóa chất;… Du lịch sinh thái và du lịch văn hóa sông nước, miệt vườn là nét đặc trưng của vùng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
425 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
120 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 4: Địa lí các vùng kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
20 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án