Câu hỏi:
24/06/2024 436Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được tháp tuổi như hình bên.
I. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản
II. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản
III. Việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
IV. Nếu dừng khai thác quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án D
I. Đúng. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản.
II. Đúng. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản
III. Đúng. Sau hai năm bị săn bắt, số cá thể ở lứa tuổi sinh sản giảm mạnh => chủ yếu khai thác nhóm tuổi trưởng thành => Tỷ lệ nhóm tuổi thay đổi, quần thể có 75% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 25% cá thể ở lứa tuổi sinh sản. Kích thước của quần thể ít biến động (trước khai thác: 3062; sau hai năm khai thác: 3021) => việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
IV. đúng. Khi tập trung khai thác các cá thể trưởng thành khiến cho số lượng cá thể ở nhóm tuổi trưởng thành của quần thể giảm mạnh. Tuy nhiên việc khai thác đều đặn theo thời gian một số lượng nhất định cá thể của quần thể, số cá thể còn lại sẽ tăng khả năng sinh sản, bù lại số đã bị săn bắt => Cơ chế tự điều chỉnh của quần thể.
Khi dừng khai thác, mật độ của quần thể tăng => quần thể tự điều chỉnh, giảm khả năng sinh sản của các cá thể => số lượng cá thể giảm => quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biết khối lượng của từng loại nuclêôtit của một cặp NST (đơn vị tính: 108 đvC) ghi trong bảng sau:
A |
T |
G |
X |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
1,3 |
Các NST (I, II, III, IV) trong bảng là kết quả của đột biến từ NST đã cho. Hãy xác định tổ hợp các đột biến nào phù hợp nhất với số liệu trong bảng dưới đây?
Cặp NST |
Khối lượng của từng loại nuclêôtit (×108) |
|||
A |
T |
G |
X |
|
I |
1,6 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
II |
1,45 |
1,45 |
1,26 |
1,26 |
III |
2,25 |
2,25 |
1,95 |
1,95 |
IV |
1,5 |
1,5 |
1,3 |
1,3 |
I. Đột biến xảy ra ở cặp NST số I có thể làm tăng cường biểu hiện tính trạng.
II. Đột biến xảy ra ở cặp NST số II có thể làm giảm số lượng gen trên NST, làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến.
III. Đột biến xảy ra ở cặp NST số III xảy ra là do cặp NST này không phân li trong giảm phân ở một bên bố hoặc mẹ trong quá trình sinh sản.
IV. Đột biến xảy ra ở cặp NST số IV làm thay đổi nhóm gen liên kết nên có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
Câu 2:
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về quá trình trao đổi nước ở thực vật:
I. Rễ cây sống cạn có nhiều lông hút, thành tế bào mỏng, có không bào lớn, nhiều ti thể, áp suất thẩm thấu cao
II. Nước được vận chuyển lên lá chủ yếu theo con đường từ lông hút → mạch rây của rễ → mạch gỗ của thân → lá
III. Nhờ áp suất thẩm thấu mà nước từ đất vào được lông hút, nhờ áp suất rễ nước từ rễ lên thân
IV. mạch rây là tế bào sống gồm tế bào kèm và ống rây vận chuyển theo phương thức thụ động và chủ động
Câu 3:
Trình tự nucleotit sau đây mã hóa cho một đoạn polypeptit gồm bao nhiêu axit amin?
5' -ATG-ATG-GXX-ATA-XGG-XXA-TGA-TTX-TTA-TAA-T-3' (mạch 1)
3' -TAX-TAX-XGG-TAT-GXX-GGT-AXT-AAG-AAT-ATT-A-5' (mạch 2)Câu 4:
Cho một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:
5’ …AXATGTXTGGTGAAAGXAXXTAG...3’
3’ …TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGATX...5’
Biết các bộ ba quy định mã hóa các axit amin như sau: GAA: Glu; UXU, AGX: Ser; GGU: Glixin; AXX: Thr; UAU: Tyr; AUG: (Mã mở đầu) Met; UAG: mã kết thúc. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn gen trên mã hóa cho chuỗi polypeptit có 6 axit amin.
II. Trình tự các axit amin của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được giải mã hoàn chỉnh từ đoạn gen trên là Ser – Glixin - Glu – Ser - Thr.
III. Đột biến thay cặp T – A ở vị trí số 4 bằng cặp X – G trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã.
IIV. Đột biến thay cặp G – X ở vị trí số 7 bằng cặp A – T trên gen cấu trúc không làm thay đổi sản phẩm dịch mã.Câu 5:
Ở người, cho biết bệnh câm điếc bẩm sinh do alen lặn (a) nằm trên NST thường, bệnh mù màu đỏ, lục do gen lặn (b) nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho phả hệ sau, biết rằng không có đột biến mới trong phả hệ này.
Câu 6:
Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8; các cặp NST được kí hiệu là A, a; B, b; D, d và E; e. Cá thể có bộ NST nào sau đây là thể ba?
về câu hỏi!