Câu hỏi:
26/06/2024 69Ở cừu, tính trạng có sừng hay không sừng do 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định. Một nhà khoa học tiến hành các phép lai giữa các con cừu và thu được kết quả như bảng bên dưới Theo lí thuyết, trong số các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Phép lai |
Tỉ lệ kiểu hình F1 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
|
1 |
Ptc: ♂có sừng ♀ không sừng |
50% ♂có sừng: 50%♀ không sừng. |
50% có sừng: 50% không có sừng |
2 |
P: ♂có sừng (F1 phép lai 1) ♀ không sừng |
50% ♂có sừng: 50% ♂ không sừng: 100%♀ không sừng. |
|
I.Tính trạng có sừng và không sừng phụ thuộc vào giới tính.
II. Ở giới đực: kiểu gen AA và Aa quy định kiểu hình có sừng, kiểu gen aa quy định kiểu hình không sừng.
III.Ở giới cái: kiểu gen AA quy định kiểu hình Có sừng, kiểu gen Aa và aa quy định kiểu hình không sừng.
IV.Ở phép lai 1 cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2. tỉ lệ cừu cái không sừng ở đời con ở F3 là .
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án A
Từ phép lai 1 ♂có sừng, ♀ không sừng có kiểu gen Aa Plai 1: AA aa F1 100%Aa F2 1AA: 2Aa: 1aa
Từ phép lai 2 ♀ không sừng có aa Plai 2: Aa aa F1 1 Aa: 1 aa I,II,III đúng
Cho các con đực có sừng ở F2 tạp giao với các con cái không có sừng ở F2:
♂ có sừng F2: (1/3AA: 2/3Aa)x ♀ không sừng F2: (2/3Aa: 1/3aa)
Đời con F3: 2/9AA: 5/9Aa: 2/9aa
thì tỉ lệ cừu cái không sừng ở đời con = 1/2. (5/9 + 2/9) = 7/18 IV sai
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong quá trình làm tiêu bản NST chẩn đoán trước sinh, một kĩ thuật viên phòng thí nghiệm di truyền y học đã quan sát quá trình phân bào, và vẽ lại hình bên dưới.
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng?
I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân.
II. Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng.
III. Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến.
IV. Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 2:
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, bạn Toàn đã thực hiện thí nghiệm như sau:
- Chuông thủy tinh kín [A]: chứa 0,4 kg hạt đậu xanh đang nảy mầm và cốc có nước vôi trong
- Chuông thủy tinh kín [B]: chỉ chứa cốc nước vôi trong
Sau khoảng hai giờ, bạn Toàn thấy một trong 2 cốc thủy tinh có lớp váng trắng đục trên bề mặt. Nhưng bạn Toàn lại quên mất 2 cốc được lấy từ những chuông nào nên đành đánh số thứ tự [1] và [2]. Dựa vào kiến thức về hô hấp, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sai ?
I.O2 làm nước vôi trong ở cốc [2] xuất hiện váng đục.
II.Lớp váng đục trong cốc [2] là CaCO3 kết tủa.
III.Cốc [1] được lấy từ chuông [A], cốc [2] được lấy từ chuông [B]
IV.Độ ẩm và nhiệt độ chuông [A] cao hơn chuông [B].
Câu 3:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Trong đó, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; Hai cặp gen Bb và Dd quy định tính trạng màu hoa, trong đó có cả 2 gen trội B và D thì quy định hoa tím; chỉ có gen B thì quy định hoa đỏ; chỉ có gen D thì quy định hoa vàng; kiểu gen bbdd quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai tự thụ phấn giữa các cây này thu được kết quả mô tả bằng bảng bên dưới
Phép lai |
Số loại kiểu hình ở F1 |
Số loại kiểu hình F2 |
|
1 |
P: thân cao, hoa tím cây thân cao, hoa tím |
1 |
2 |
2 |
P: thân cao, hoa tím cây thân cao, hoa tím |
8 |
8 |
Cho biết ở phép lai 1 hai loại kiểu hình ở F2 là thân cao, hoa tím và thân thấp, hoa tím. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I.Ở phép lai 1, số kiểu gen cây thân cao hoa tím ở F1, F2 luôn bằng nhau
II. Ở phép lai 1, tiếp tục cho F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3. Ở F3, cây có 6 alen trội chiếm tỉ lệ
III. Ở phép lai 2, cây thân cao hoa tím ở P có kiểu gen AaBbDd
IV. Ở phép lai 2, có tối đa 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân, hoa tím.
Câu 4:
Ở người, lượng máu phân bố đến một số cơ quan: não, da, cơ tim, ruột, của cơ thể khi nghỉ ngơi và trong khi tập luyện nặng được mô tả ở bảng 2. Trong các chú thích cơ quan được đánh số I,II,III, IV mô tả cơ quan tương ứng nào trong số bốn cơ quan trên ?
Cơ quan |
Lưu lượng dòng máu/cm3/phút |
|
Khi nghỉ ngơi |
Khi tập luyện nặng |
|
I |
240 |
1000 |
II |
400 |
400 |
III |
600 |
1000 |
IV |
3000 |
110 |
Câu 5:
Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của X tế bào sinh tinh. Cho biết cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST, cặp D và d nằm trên một cặp NST. Một học sinh thống kê được các loại giao tử mô tả bảng bên dưới. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh sau đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
Loại giao tử |
ABDd |
aBDd |
Ab |
ab |
Tỉ lệ |
25% |
25% |
25% |
25% |
I. Có 1 tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân tạo giao tử này và tần số hoán vị là 40%
II. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen A và a.
III. Tế bào sinh tinh giảm phân chỉ tạo ra các loại tinh trùng đột biến.
IV. Xảy ra rối loạn giảm phân I trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
Câu 6:
Nhóm máu MN ở người được xác định bởi 2 alen đồng trội M và N. Khi nghiên cứu thành phần nhóm máu ở các quần thể người khác nhau thu được kết quả trong bảng sau:
Quần thể người |
Vị trí |
Phần trăm số dân mang nhóm máu (%) |
||
MM |
MN |
NN |
||
Inuit |
Greenland |
83,5 |
15,6 |
0,9 |
Navajo Idians |
New Mexico |
84,5 |
14,4 |
1,1 |
Finns |
Karajala |
45,7 |
43,1 |
11,2 |
Nga |
Moscow |
39,9 |
44,0 |
16,1 |
Bản địa Úc |
Queensland |
2,4 |
30,4 |
67,2 |
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
I. Tần số alen M của quần thể người Nga là 0,619.
II. Tần số alen M của quần thể người Inuit là cao nhất trong các quần thể người.
III. Trong quá trình di cư, các quần thể chưa có sự di nhập gen với nhau.
IV. Nếu quần thể người bản địa Úc và Nga du nhập lại với nhau thành một quần thể, tỉ lệ alen M trên tỉ lệ alen N là 241/159
về câu hỏi!