Câu hỏi:
29/06/2024 182Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh p do một trong hai alen của một gen quy định, bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính × quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số (4) không mang alen quy định bệnh P.
II. Người số (13) có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.
III. Xác suât sinh con thứ nhất chi bị bệnh p của cặp (12) - (13) là 7/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp (12) - (13) là 1/16.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C
- Cặp vợ chồng (6) – (7) đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số (11) bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Quy ước: Các alen A và B quy định kiểu hình bình thường lần lượt của bệnh P và bệnh M. a và b quy định kiểu hình bị bệnh của bệnh P và bệnh M.
I. Sai. Người số (4) sinh con số (8) bị bệnh P → người số (4) mang alen quy định bệnh P.
II. Sai. Người số (8) bị bệnh P nên sẽ truyền alen bệnh cho người số (13) → người số (13) có kiểu gen dị hợp về bệnh P
- Người số (8) có kiểu gen XBXb nhận gen gây bệnh từ bố kết hôn với người số (9) có kiểu gen XBY nên người số (13) sẽ có xác suất kiểu gen là 1/2 XBXb : 1/2 XBXb => Người 13 dị hợp 2 cặp gen.
III. Đúng.
- Bệnh P: Xác suất kiểu gen của người số (12) là: 1/3AA: 2/3Aa vì người số (11) bị bệnh do đó bố mẹ có kiểu gen dị hợp tử về bệnh P. Người số (13) không bị bệnh có kiểu gen Aa vì có mẹ bị bệnh P.
=> Xuất sinh con bị bệnh P là: 1/3.1/2 = 1/6 → xác suất sinh con không bị bệnh P là: 1 – 1/6 = 5/6.
- Bệnh M: Người số (12) có kiểu gen XBY. Người số (13) sẽ có xác suất kiểu gen là ½ XBXB : ½ XBXb => Xác suất sinh con không bị bệnh M = 1- (1/2.1/4) = 7/8 => Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12-13: 1/6.7/8=7/48.
IV đúng. Người 12 có kiểu gen XBY và người 13 có kiểu gen ½ XBXB : ½ XBXb => Xác suất sinh con trai không bị bệnh M = ½.3/4 = 3/8.
=> Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 = 3/8.1/6 = 1/16.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau:
Dòng tế bào lai |
Prôtêin người |
Nhiễm sắc thể người |
|||||||||||
M |
N |
P |
Q |
R |
2 |
6 |
9 |
12 |
14 |
15 |
19 |
|
|
X |
+ |
+ |
- |
- |
+ |
- |
+ |
- |
+ |
+ |
+ |
- |
|
Y |
+ |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
- |
- |
+ |
|
Z |
- |
- |
+ |
- |
+ |
- |
- |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
|
Ghi chú: +: prôtêin được biểu hiện/có NST
-: prôtêin không được biểu hiện/không có NST
Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?
I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.
II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
IV. Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.
Câu 3:
Cấu trúc tuổi của quần thể có tính đặc trưng và phụ thuộc vào môi trường sống. Khi điều tra quần thể chim trĩ (Phasianus colchicus) tại các khu rừng trên đảo Ha-oai sau hai năm bị săn bắt, người ta thu được số liệu như bảng:
Năm |
Nhóm tuổi |
|
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
|
Trước khi bị săn bắt |
1560 cá thể |
1502 cá thể |
Sau khi bị săn bắt |
2267 cá thể |
754 cá thể |
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định dưới đây?
I. Trước và sau khi săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản, đây có thể là điểm đặc trưng của loài chim trĩ.
II. Nhóm tuổi trước sinh sản bị khai thác nhiều hơn nhóm tuổi sinh sản.
III. Kích thước quần thể bị biến động mạnh sau khai thác làm cho quần thể không có khả năng phục hồi.
IV. Nếu việc săn bắt dừng lại quần thể sẽ quay lại tỉ lệ nhóm tuổi ban đầu.
Câu 4:
Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18°C. Thực hiện thí nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi với các điều kiện không có tảo G, ít tảo G và nhiều tảo G ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18°C, 21°C, 27°C người ta thu được tốc độ sinh trưởng của rong X như bảng sau:
Điều kiện thí nghiệm |
Không có tảo G |
Ít tảo G |
Nhiều tảo G |
||||||
Điều kiện nhiệt độ |
180C |
210C |
270C |
180C |
210C |
270C |
180C |
210C |
270C |
Tốc độ sinh trưởng |
1,45 |
1,70 |
1,43 |
1,8 |
1,62 |
1,10 |
1,25 |
1,60 |
0,52 |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Nhiệt độ 27°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X.
II. Ở 18°C, lượng tảo G cao gây cạnh tranh mạnh ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.
III. Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.
IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X.
Câu 5:
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông được quy định bởi các cặp gen không alen phân li độc lập. Khi cho 2 dòng thuần chủng lông màu đen và lông màu trắng giao phối với nhau (P), thu được F1 toàn con lông màu đen. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 27 con lông màu đen: 9 con lông màu nâu: 12 con lông màu xám: 16 con lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Ở thế hệ F2, các cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 12,5%.
II. Ở thế hệ F2, có tối đa 9 kiểu gen quy định những cá thể có lông màu trắng.
III. Ở the hệ F2, các cá thể lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 4,6875%.
IV. Ở thế hệ F2, số kiểu gen quy định lông nâu nhiều hơn số kiểu gen quy định lông xám.
Câu 6:
Xét 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường. Theo lí thuyết, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp?
Câu 7:
Ảnh hưởng của một số đột biến khác nhau ở một gen X mã hóa cho một prôtêin X thiết yếu cho tổng hợp axit amin lơxin được nghiên cứu ở nấm men đơn bội. Trình tự đầy đủ của mạch mã hóa gen X được nêu dưới đây.
1 10 20 30 40 490
ATG GXG XAA GAG XAG AAG XGT GGT AXG GGX TTG GAT AGX GAX . . . GGA XAG TAG
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các tế bào mang đột biến X→T tại vị trí 13 tạo ra các bản phiên mã mARN của gen X không ngắn hơn bình thường.
II. Các tế bào mang đột biến A→ T tại vị trí 16 có thể sống được trong môi trường không có lơxin.
III. Các tế bào mang đột biến T→ A tại vị trí 31 chỉ sản sinh thêm một loại prôtêin X* thiếu 10 axit amin đầu tiên.
IV. Các tế bào mang đột biến dịch khung do thêm G ở giữa vị trí 33 và 34 vẫn tạo ra prôtêin X biểu hiện chức năng bình thường.
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 9. Sinh thái học có đáp án
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Sinh có đáp án năm 2025 ( Đề 1)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận