Câu hỏi:

30/06/2024 740 Lưu

Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:

Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase  (ảnh 1)

Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:

I. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.

II. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.

III. Mạch trình tự 5’® 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.

IV. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.

Số phát biểu đúng là:

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C 

I. Đúng, Điểm khởi động phiên mã sẽ là vị trí A trong cặp nucleotit 5’-AG-3’ của mạch mã hóa cách ngược dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’-TATAAT-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TTGACA-3’ trên mạch mã hóa; Hoặc vị trí C trong cặp nucoleotit 5’-CT-3’ cách xuôi dòng khoảng 10 nucleotit tới hộp 5’- ATTATA-3’ và khoảng 35 nucleotit tới hộp 5’- TGTCAA-3’ trên mạch làm khuôn (theo nguyên tắc bổ sung)

® Từ trình tự trên có thể nhận thấy Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6; hộp -10 từ vị trí 14 đến vị trí 19; hộp -35 từ vị trí 38 đến vị trí 43 ® IV Đúng

II. Sai, Theo chiều 2, vì các hộp -10 và -35 nằm phía phải (nhìn từ ngoài vào) so với vị trí khởi đầu phiên mã

III. Sai, Mạch trình tự ở trên là mạch làm khuôn phiên mã, như đã được giải thích ở ý 1

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án B 

Nhìn vào sinh khối ở 4 thời điểm, chúng ta thấy quần xã II, III và IV được bắt đầu từ sinh khối bằng 0. Cho nên đây là quá trình diễn thế nguyên sinh (bắt đầu từ môi trường trống trơn). Còn ở quần xã I bắt đầu từ môi trường đã có quần xã (diến thế thứ sinh).

I đúng, II và IV đúng vì quá trình diễn thế, thành phần loài bị thay đổi. cho nên, lưới thức ăn cũng bị thay đổi.

III sai. vì quần xã sẽ bị biến động do tác động của điều kiện môi trường và do tác động của thành phần loài trong quần xã. Trong tự nhiên, không thể tìm thấy quần xã nào tồn tại ổn định mãi mãi.

Lời giải

Chọn đáp án C 

Theo đề: Ptc: cái mắt trắng x đực mắt trắng à F1 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng.

à Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9:7

Qui ước: A­_B_ : đỏ; A_bb, aaB_; aabb: trắng

à tính trạng phân ly không đều 2 giới à gen nằm trên NST giới tính X

Gọi x là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới không xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,5-x

Gọi y là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,25-y ( do đã chết đi ½ )

Theo đề bài ta có : x+y0,75 - (x+y)=916   ó x+y = 0,27

TH1:  xy=12,5x+y=0,27 =>  x=0,25y=0.02à IV ĐÚNG.

TH2: yx=12,5x+y =0,27 =>  x= 0,02y = 0,25 à loại

Do một trong 2 giới đã chết đi một nữa và kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới

                                               à ở giới xảy ra chết thì mắt đỏ + mắt trắng = 0,25

                                               à mắt đỏ < 0,25

àGiới chết có 0,02 đỏ: 0,23 trắng, giới không chết 0,25 đỏ: 0,25 trắng

Mặt khác: đỏ cái: đỏ đực = 25:2 à giới đực chết à I ĐÚNG.

TH1: các cá thể chết là mang kiểu hình mắt đỏ:

trước khi chết: đực: 0,27 đỏ : 0,23 trắng; Cái : 1 đỏ : 1 trắng

 à 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị genà XABY = 0,27 à XAB = 0,54 à loại

TH2: các cá thể chết mang kiểu hình mắt trắng:

trước khi chết : đực: 0,02 đỏ: 0,48 trắng; Cái : 0,25 đỏ : 0,25 trắng à2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị genà XAB Y = 0,02 à XAB = 0,04 à

f = 8% à cái mắt đỏ dị hợp tử chéo XAbXaB à II SAI, III ĐÚNG.

sơ đồ lai:

PTC: (cái mắt trắng) XAbXAb × XaBY (đực mắt trắng)

            F1:                1 XAbXaB (cái mắt đỏ) : 1 XAbY (đực mắt trắng)

        F1 × F1: (cái mắt đỏ) XAbXaB       ×     XAbY (đực mắt trắng)

           GF1         XAb, XaB. XAB, Xab            XAb, Y

                        0,46 0,46 0,04 0,04        0,5 0,5

            F2:

- Tỉ lệ kiểu gen: 0,23 XAbXAb : 0,23 XaBXAb : 0,02 XABXAb : 0,02 XAbXab :

                           0,23 XAbY : 0,23 XaBY : 0,02 XABY : 0,02 XabY

Trước khi chết:

-Tỉ lệ kiểu hình: Giới cái: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng

                            Giới đực: 4% mắt đỏ : 96% mắt trắng.

Sau khi chết: giới cái: 50% mắt đỏ; 50% mắt trắng

                                               Giới đực: 4% mắt đỏ; 46% mắt trắng

Tỷ lệ chung: 54% mắt đỏ: 96% mắt trắng = 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng 

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP