Câu hỏi:
30/06/2024 153Ở một loài thú cho cặp bố mẹ thuần chủng: con cái mắt trắng lai với con đực mắt trắng thu được F1: 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng, trong đó tỉ lệ cái mắt đỏ: đực mắt đỏ = 25:2 (đỏ và trắng xuất hiện ở cả hai giới). Biết rằng do yếu tố ngẫu nhiên tác động đến F2 làm cho một nửa số cá thể ở 1 trong 2 giới nào đó đã bị chết ở giai đoạn phôi và các cá thể chết có cùng kiểu hình. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể bị chết ở F2 thuộc giới đực.
II. Các gen quy định màu mắt xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 16%.
III. Ở F1 con cái mắt đỏ có kiểu gen là .
IV. Con mắt đỏ ở giới đực chiếm tỉ lệ 2%.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn đáp án C
Theo đề: Ptc: cái mắt trắng x đực mắt trắng à F1 100% cái mắt đỏ; 100% đực mắt trắng.
à Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu 9:7
Qui ước: A_B_ : đỏ; A_bb, aaB_; aabb: trắng
à tính trạng phân ly không đều 2 giới à gen nằm trên NST giới tính X
Gọi x là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới không xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,5-x
Gọi y là tỷ lệ con mắt đỏ ở giới xảy ra chết -> tỷ lệ con mắt trắng : 0,25-y ( do đã chết đi ½ )
Theo đề bài ta có : ó x+y = 0,27
TH1: => à IV ĐÚNG.
TH2: => à loại
Do một trong 2 giới đã chết đi một nữa và kiểu hình mắt đỏ, mắt trắng xuất hiện ở cả 2 giới
à ở giới xảy ra chết thì mắt đỏ + mắt trắng = 0,25
à mắt đỏ < 0,25
àGiới chết có 0,02 đỏ: 0,23 trắng, giới không chết 0,25 đỏ: 0,25 trắng
Mặt khác: đỏ cái: đỏ đực = 25:2 à giới đực chết à I ĐÚNG.
TH1: các cá thể chết là mang kiểu hình mắt đỏ:
trước khi chết: đực: 0,27 đỏ : 0,23 trắng; Cái : 1 đỏ : 1 trắng
à 2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị genà XABY = 0,27 à XAB = 0,54 à loại
TH2: các cá thể chết mang kiểu hình mắt trắng:
trước khi chết : đực: 0,02 đỏ: 0,48 trắng; Cái : 0,25 đỏ : 0,25 trắng à2 tương tác bổ sung cùng nằm trên NST giới tính X và xảy ra hiện tượng hoán vị genà XAB Y = 0,02 à XAB = 0,04 à
f = 8% à cái mắt đỏ dị hợp tử chéo XAbXaB à II SAI, III ĐÚNG.
sơ đồ lai:
PTC: (cái mắt trắng) XAbXAb × XaBY (đực mắt trắng)
F1: 1 XAbXaB (cái mắt đỏ) : 1 XAbY (đực mắt trắng)
F1 × F1: (cái mắt đỏ) XAbXaB × XAbY (đực mắt trắng)
GF1 XAb, XaB. XAB, Xab XAb, Y
0,46 0,46 0,04 0,04 0,5 0,5
F2:
- Tỉ lệ kiểu gen: 0,23 XAbXAb : 0,23 XaBXAb : 0,02 XABXAb : 0,02 XAbXab :
0,23 XAbY : 0,23 XaBY : 0,02 XABY : 0,02 XabY
Trước khi chết:
-Tỉ lệ kiểu hình: Giới cái: 50% mắt đỏ : 50% mắt trắng
Giới đực: 4% mắt đỏ : 96% mắt trắng.
Sau khi chết: giới cái: 50% mắt đỏ; 50% mắt trắng
Giới đực: 4% mắt đỏ; 46% mắt trắng
Tỷ lệ chung: 54% mắt đỏ: 96% mắt trắng = 9 mắt đỏ: 16 mắt trắng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Các gen ở vi khuẩn E. coli được khởi động phiên mã nhờ ARN polymerase nhận biết và liên kết vào các hộp -10 (5’-TATAAT-3’) và -35 (5’-TTGACA-3’) trong vùng khởi động của gen. Một gen có sản phẩm phiên mã chứa 2 nucleotit đầu tiên là 5’-AG-3’, đồng thời có trình tự vùng khởi động như sau:
Do mỗi mạch của phân tử ADN sợi kép đều có thể làm khuôn phiên mã, nên sự phiên mã có thể diễn ra theo một trong hai chiều 1 hoặc 2 như ở hình trên. Cho các phát biểu sau:
I. Điểm khởi đầu phiên mã và các hộp -10 và -35 tương ứng sẽ có 2 vị trí nucleotit.
II. Chiều phiên mã với trình tự khởi động nêu trên theo chiều 1.
III. Mạch trình tự 5’® 3’ ở trên là mạch làm mạch mã hóa.
IV. Vị trí khởi động phiên mã là vị trí số 6.
Số phát biểu đúng là:
Câu 3:
Hình 1 thể hiện một phần lưới thức ăn trên cánh đồng trồng cỏ chăn nuôi và mía ở đảo Hawaii. Hình 2 thể hiện sự thay đổi số lượng, sinh khối của một số loài trong quần xã trước và sau khi một loài vi khuẩn chỉ gây bệnh trên cóc (Bufo marinus) xuất hiện làm số lượng cóc giảm mạnh.
Nghiên cứu hình vẽ và kiến thức về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sáo là sinh vật tiêu thụ bậc I và II.
II. Có 4 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên.
III. Năng suất của mía và cỏ chăn nuôi sẽ giảm mạnh khi toàn bộ cóc bị chết do vi khuẩn.
IV. Trong quần xã trên, Cóc là loài ưu thế.
Câu 5:
Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:
Năm |
1970 |
1980 |
1990 |
2000 |
2010 |
2020 |
Quần xã I |
3200 tấn |
4100 tấn |
3800 tấn |
3000 tấn |
2500 tấn |
2100 tấn |
Quần xã II |
0 tấn |
50 tấn |
80 tấn |
100 tấn |
800 tấn |
1000 tấn |
Quần xã III |
0 tấn |
80 tấn |
100 tấn |
120 tấn |
150 tấn |
180 tấn |
Quần xã IV |
0 tấn |
100 tấn |
120 tấn |
1650 tấn |
150 tấn |
145 tấn |
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
II. Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần loài khác với năm 1970.
III. Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
IV. Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990.
Câu 6:
Một đoạn gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
3’...AAXGTTGXGAXTGGT...5’ (mạch bổ sung )
5 ’...TTGXAAXGXTGAXXA...3’ (mạch mã gốc )
Trình tự sắp xếp các ribônuclêôtit trên mARN khi đoạn gen trên phiên mã sẽ là
về câu hỏi!