Câu hỏi:
30/06/2024 24Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu sản phẩm mới, một hãng sản xuất đồ nội thất tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng sản xuất đó đã hỏi ý kiến của 500 người mua hàng và nhận được kết quả là: 140 người thích màu nâu, 160 người thích màu cam, 200 người thích màu xanh. Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các số liệu đó.
Siêu phẩm 30 đề thi thử THPT quốc gia 2024 do thầy cô VietJack biên soạn, chỉ từ 100k trên Shopee Mall.
Quảng cáo
Trả lời:
Bảng thống kê kết quả thăm dò ý kiến của 500 người mua hàng về màu sơn mà người mua yêu thích như sau:
Màu sơn |
Màu nâu |
Màu cam |
Màu xanh |
Số người |
140 |
160 |
200 |
Chuyển đổi số liệu thống kê ở bảng trên về số liệu thống kê tính theo tỉ số phần trăm, ta có bảng sau:
Màu sơn |
Màu nâu |
Màu cam |
Màu xanh |
Tỉ lệ (đơn vị: %) |
28 |
32 |
40 |
Từ các số liệu thống kê tính theo tỉ số phần trăm ở bảng trên, ta có các số đo cung tương ứng với các đối tượng thống kê ở bảng sau:
Màu sơn |
Màu nâu |
Màu cam |
Màu xanh |
Số đo (đơn vị: độ) |
100,8° |
115,2° |
144° |
Căn cứ vào bảng trên, ta có biểu đồ hình quạt biểu diễn các dữ liệu thống kê đã cho như sau:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 2:
Theo Báo cáo tổng điều tra dân số năm 2019, mật độ dân số (người/km2) ở Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long lần lượt là: 1 060; 211; 423. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Câu 3:
Trị giá xuất khẩu dầu thô (đơn vị: triệu đô la Mỹ) của Việt Nam sang Nhật Bản, Australia, Singapore, Thái Lan năm 2021 lần lượt như sau: 158,08; 263,00; 272,69; 577,66.
(Nguồn: Báo cáo của Bộ Công Thuơng về xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2021)
Lập bảng thống kê biểu diễn các số liệu đó.
Câu 4:
Biểu đồ ở Hình 2 biểu diễn lượng mưa tại trạm khí tượng Huế trong sáu tháng cuối năm dương lịch.
Câu 5:
Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam với các nước Đông Nam Á (đơn vị: tỉ đô la Mỹ) trong các năm 2018, 2019, 2020, 2021 lần lượt là: 31,8 và 24,9; 32,2 và 25,3; 30,5 và 23,2; 41,1 và 28,9.
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn các số liệu đó.
Câu 6:
Khối lượng thịt lợn bán được trong các tháng 8, 9, 10, 11, 12 năm 2022 của một hệ thống siêu thị lần lượt là: 10 tạ; 10 tạ; 25 tạ; 20 tạ; 35 tạ.
về câu hỏi!