Câu hỏi:
12/07/2024 322Bảng 15 thống kê dân số thế giới phân theo các châu lục tính đến tháng 7/2021:
Vẽ biểu đồ hình quạt tròn thể hiện cơ cấu dân số thế giới theo Bảng 15.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tổng số dân thế giới tính đến tháng 7/2021 là:
744 + 4 651 + 1 027 + 1 373 + 43 = 7 838 (triệu người).
Chuyển đổi số liệu thống kê ở bảng trên về số liệu thống kê tính theo tỉ số phần trăm, ta có bảng sau:
Châu lục |
Châu Âu |
Châu Á |
Châu Mỹ |
Châu Phi |
Châu Đại dương |
Tỉ lệ (đơn vị: %) |
9,5 |
59,3 |
13,2 |
17,5 |
0,5 |
Từ các số liệu thống kê tính theo tỉ số phần trăm ở bảng trên, ta có các số đo cung tương ứng với các đối tượng thống kê ở bảng sau:
Châu lục |
Châu Âu |
Châu Á |
Châu Mỹ |
Châu Phi |
Châu Đại dương |
Số đo (đơn vị: độ) |
34,2° |
213,48° |
47,52° |
63° |
1,8° |
Căn cứ vào bảng trên, ta có biểu đồ hình quạt biểu diễn các dữ liệu thống kê đã cho như sau:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Theo Báo cáo tổng điều tra dân số năm 2019, mật độ dân số (người/km2) ở Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long lần lượt là: 1 060; 211; 423. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu đó.
Câu 2:
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 6 biểu diễn lượng mưa trung bình sáu tháng cuối năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 3:
Dựa theo nguồn https://www.worldometers.info, bạn Bình thống kê dân số Việt Nam (đơn vị: người) qua các năm 1921, 1960, 1980, 1990, 2000 và 2020 lần lượt là: 16 triệu; 33 triệu; 540 trăm nghìn; 68 triệu; 80 triệu; 97 triệu.
Câu 4:
Biểu đồ cột ở Hình 14 biểu diễn số người tham gia bảo hiểm y tế (BHYT) của Việt Nam ở một số năm trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019.
Câu 5:
Bảng 14 thống kê chiều cao trung bình cho trẻ em từ 7 đến 10 tuổi theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO):
Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số liệu đó.
Câu 6:
Kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam với các nước Đông Nam Á (đơn vị: tỉ đô la Mỹ) trong các năm 2018, 2019, 2020, 2021 lần lượt là: 31,8 và 24,9; 32,2 và 25,3; 30,5 và 23,2; 41,1 và 28,9.
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn các số liệu đó.
về câu hỏi!