Câu hỏi:
13/07/2024 75Giáo viên thực hiện những nhiệm vụ sau:
– Chia lớp thành các nhóm học sinh và cử nhóm trưởng của mỗi nhóm;
– Đối với mỗi nhóm học sinh, giáo viên chọn một tỉnh, thành phố ở Việt Nam và giao nhiệm vụ cho nhóm tìm hiểu mật độ dân số của các quận, huyện ở tỉnh, thành phố đó qua người thân hoặc qua trang web của những đơn vị hành chính đó;
– Giáo viên giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm học sinh tìm hiểu mật độ dân số của 10 quốc gia trên thế giới qua người thân hoặc qua các trang web. Từ đó, nêu nhận xét về mật độ dân số của Việt Nam so với một số nước trên thế giới.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Bảng thống kê mật độ dân số của các quận/huyện Thành phố Hà Nội (năm 2022) như sau:
Quận/Huyện |
Mật độ dân số (người/km2) |
Ba Đình |
24223,7 |
Hoàn Kiếm |
26205,6 |
Tây Hồ |
6833,5 |
Long Biên |
5703,1 |
Cầu Giấy |
23788,4 |
Đống Đa |
37979,9 |
Hai Bà Trưng |
28645,2 |
Hoàng Mai |
13431,2 |
Thanh Xuân |
31995,6 |
Sóc Sơn |
1182,3 |
Đông Anh |
2217,3 |
Gia Lâm |
2570,3 |
Nam Từ Liêm |
9030,2 |
Thanh Trì |
4632,2 |
Bắc Từ Liêm |
7938,1 |
Mê Linh |
1800,6 |
Hà Đông |
8773,2 |
Sơn Tây |
1335,3 |
Ba Vì |
729,3 |
Phúc Thọ |
1648,1 |
Đan Phượng |
2391,1 |
Hoài Đức |
3324,3 |
Quốc Oai |
1351,7 |
Thạch Thất |
1205,1 |
Chương Mỹ |
1478,9 |
Thanh Oai |
1814,9 |
Thường Tín |
2027,2 |
Phú Xuyên |
1336,1 |
Ứng Hoà |
1146,9 |
Mỹ Đức |
928,8 |
(Nguồn: https://cucthongkehanoi.gso.gov.vn/nien-giam-thong-ke/2)
Bảng thống kê mật độ dân số của 10 quốc gia trên thế giới năm 2020 như sau:
Quận/Huyện |
Mật độ dân số (người/km2) |
Việt Nam |
314 |
Hoa Kỳ |
36 |
Đài Loan |
673 |
Hàn Quốc |
527 |
Canada |
4 |
Vương quốc Anh |
281 |
Hà Lan |
508 |
Hồng Kông |
7 140 |
Đức |
240 |
Brazil |
25 |
(Nguồn: https://danso.org/cac-quoc-gia-tren-the-gioi-theo-dan-so/)
Nhận xét: Việt Nam có mật độ dân số khá cao so với thế giới.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Các nhóm trao đổi, thảo luận.
– Xác định rõ nhiệm vụ của nhóm và từng nhiệm vụ thành phần.
– Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm.
– Xác định thời gian hoàn thành từng nhiệm vụ thành phần và nhiệm vụ chung.
Câu 2:
Làm việc chung cả lớp để thực hiện các nhiệm vụ sau:
– Các nhóm báo cáo kết quả thu thập được;
– Dựa trên kết quả thu thập của mỗi nhóm, cả lớp góp ý cho bảng thống kê của mỗi nhóm;
– Tổng kết và rút kinh nghiệm.
về câu hỏi!