Câu hỏi:

01/07/2024 355

Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 27 - câu 32:

Tụ điện là một thiết bị để lưu trữ điện tích. Học sinh trong lớp khoa học đã xác định điện tích trên một tụ điện bản song song có điện dung cố định (tỷ lệ giữa điện tích trên mỗi bản với điện áp giữa  các bản). Các phép đo được thực hiện trong khi tụ điện đang được tích điện và trong khi nó đang phóng điện.

Nghiên cứu 1:

Các sinh viên đã chế tạo một mạch điện bao gồm tụ điện, ban đầu không được tích điện, một pin 4V, một điện trở 1011Ω và một công tắc (xem Hình 1).

Họ đóng công tắc và sạc tụ điện. Trong quá trình sạc, điện áp trên tụ điện, ε, tính bằng V, được theo dõi bằng vôn kế. Một máy tính được kết nối với vôn kế được vẽ đồ thị ε theo thời gian, t , tính bằng giây. Kết quả được thể hiện trong Hình 2.

Khi tụ điện được sạc đầy, ε bằng điện áp do pin cung cấp. Sử dụng dữ liệu trong Hình 2, máy tính đã tính điện tích Q trên tụ điện ở các thời điểm t khác nhau  (pC; 1pC = 10−12C). Kết quả được thể hiện ở Bảng 1.

Nghiên cứu 2:

Khi tụ điện đã được sạc đầy, sinh viên mở công tắc, tháo pin ra khỏi mạch điện và thay thế bằng 1 ampe kế ( đo bằng pA) có khả năng đo dòng điện nhỏ tới 1pA = 10−12A. Sau đó, họ đóng công tắc lại, cho tụ điện phóng điện qua điện trở.

Trong khi tụ phóng điện, học sinh đo cường độ dòng điện I chạy qua điện trở. Máy tính vẽ đồ thị I theo t (xem Hình 4) và sau đó, sử dụng các giá trị được vẽ đồ thị, tính Q cho các t khác nhau (xem Bảng 2).

Trong khoảng thời gian t = 0s và t = 30s trong Nghiên cứu 1, điện áp trên tụ: 
 

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Mua bộ đề Hà Nội Mua bộ đề Tp. Hồ Chí Minh Mua đề Bách Khoa

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Phương pháp giải

Phân tích thông tin số liệu trong Hình 2.

Lời giải

Quan sát đồ thị hình 2 ta có: trong khoảng thời gian từ 0→30s thì điện áp trên tụ chỉ tăng.

 Chọn A

 

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Dựa trên Bảng 2, bắt đầu từ thời điểm t = 0s, rất có thể phải mất bao lâu để điện tích trên tụ điện bằng 200pC trong Nghiên cứu 2?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Dựa vào số liệu trong bảng 2.

Lời giải

Từ bảng 2 ta thấy: trong khoảng thời gian 5→10s thì điện tích của tụ sẽ là 240pC→150pC

⇒điện tích trong tụ là 200pC sẽ có thể là trong khoảng thời gian là 5→10s 

 Chọn B

Câu 3:

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giả sử rằng trong Nghiên cứu 1, điện áp của pin là 10 V thay vì 4 V. Dựa trên Hình 2, khi tụ điện được sạc đầy, điện áp trên tụ điện sẽ là ______

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án: "10V | 10 V"

Phương pháp giải

Phân tích đồ thị hình 2.

Lời giải

Theo hình 2, điện áp ban đầu của pin là 4 V và điện áp tối đa mà tụ đạt tới cũng là 4 V, bằng với điện áp của pin.

⇒khi hiệu điện thế ắc quy là 10 V thì hiệu điện thế cực đại của tụ điện cũng là 10 V.

Câu 4:

Từ nghiên cứu 1:

Tại thời điểm t = 0 tụ không được tích điện, đúng hay sai?

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Phân tích thông tin và đồ thị bài cung cấp.

Lời giải

Pin ở nghiên cứu 1 đang nạp điện cho tụ nên khi t = 0 thì tụ chưa được nạp điện.

 Chọn A

Câu 5:

Dựa trên Bảng 1 và Hình 2, khi tụ điện được phóng điện trong khoảng thời gian t = 0 và t =30s trong Nghiên cứu 2, điện áp trên tụ điện:

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Dựa vào thông tin bảng 1 và hình 2 cung cấp.

Lời giải

Qua hình 2 và bảng 1 cho thấy khi tụ điện đang tích điện thì điện áp tăng dần và điện tích Q của tụ cũng tăng; sau đó, khi tụ phóng điện thì điện tích của tụ giảm và hiệu điện thế cũng giảm.

Chọn B 

Câu 6:

Câu nào sau đây giải thích đúng nhất giá trị của I tại thời điểm t = 100s trong Hình 4? Tại thời điểm t = 100s:

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Phương pháp giải

Dựa vào đồ thị hình 4 cung cấp.

Lời giải

Có thể thấy từ hình 4, khi t ≥ 60s ⇒ I = 0

⇒ t = 100s ⇔ I = 0

⇒ lúc này tụ điện đã phóng điện hoàn toàn.

 Chọn D

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho dãy số \(\left( {{{\rm{u}}_{\rm{n}}}} \right),\,\,{\rm{n}} \in \mathbb{N}*\), thỏa mãn điều kiện \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{{\rm{u}}_1} = 3}\\{{{\rm{u}}_{{\rm{n}} + 1}} = - \frac{{{{\rm{u}}_{\rm{n}}}}}{5}}\end{array}} \right.\). Gọi \({\rm{S}} = {{\rm{u}}_1} + {{\rm{u}}_2} + {{\rm{u}}_3} + \ldots + {{\rm{u}}_{\rm{n}}}\) là tổng \({\rm{n}}\) số hạng đầu tiên của dãy số đã cho. Khi đó \(\lim {{\rm{S}}_{\rm{n}}}\) bằng 

Xem đáp án » 24/10/2024 1,127

Câu 2:

Ở động vật, quá trình nào giúp chuyển hóa năng lượng từ glucose thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống?

Xem đáp án » 01/07/2024 822

Câu 3:

Hoàn thành câu hỏi bằng cách chọn đáp án Đúng hoặc Sai.

Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba, người kể chuyện là tía của An.

Đúng hay sai?

Xem đáp án » 01/07/2024 806

Câu 4:

Những nhận định sau là đúng hay sai?

PHÁT BIỂU

ĐÚNG

SAI

Mục đích thực hiện Thí nghiệm 1 và Thí nghiệm 2 giống nhau.

   

Việc so sánh kết quả của các mẫu đồng xu II và IV để ủng hộ giả thuyết: Kẽm được mạ nhiều hơn khi được tiếp xúc với dung dịch bạc nitrat so với dung dịch đồng sunfat.

   

Xem đáp án » 01/07/2024 731

Câu 5:

Điền đáp án thích hợp vào chỗ trống

Thuốc kháng sinh là nhóm thuốc được sử dụng để chống nhiễm trùng do _______

Xem đáp án » 01/07/2024 664

Câu 6:

Phần tư duy đọc hiểu

Ý chính của bài viết là gì? 

 

Xem đáp án » 01/07/2024 620

Câu 7:

Công thức \(h =  - 19,4.\log \frac{P}{{{P_0}}}\) là mô hình đơn giản cho phép tính độ cao \(h\) so với mặt nước biển của một vị trí trong không trung (tính bằng kilômét) theo áp suất không khí \(P\) tại điểm đó và áp suất \({P_0}\) của không khí tại mặt nước biển (cùng tính bằng \(Pa - \) đơn vị áp suất, đọc là Pascal).

Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau:

Công thức \(h =  - 19,4.\log \frac{P}{{{P_0}}}\) là mô hình đơn giản cho phép tính độ cao \(h\) so với mặt nước biển của một vị trí trong không trung (tính bằng kilômét) theo áp suất không khí \(P\) tại điểm đó và áp suất \({P_0}\) của không khí tại mặt nước biển (cùng tính bằng \(Pa - \) đơn vị áp suất, đọc là Pascal). Kéo ô thích hợp thả vào vị trí tương ứng để hoàn thành các câu sau: (ảnh 1)

a) Nếu áp suất không khí ngoài máy bay bằng \(\frac{1}{2}{P_0}\) thì máy bay đang ở độ cao _______ km. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

b) Áp suất không khí tại đỉnh của ngọn núi A bằng \(\frac{4}{5}\) lần áp suất không khí tại đỉnh của ngọn núi B. 
Ngọn núi cao hơn là ____, ngọn núi thấp hơn là ____. Độ cao chênh lệch giữa hai ngọn núi là 

_______km. (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Xem đáp án » 24/10/2024 473

Bình luận


Bình luận